baner

Hành chính - tư pháp - Nội ngoại vụ

Hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập

Tên thủ tục: Hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
Cơ sở pháp lý:
   Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012).
 
   Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực ngày 13 tháng 4 năm 2009).
 
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu:
   - Sáng từ 7h30 đến 11h30.
   - Chiều từ 13h00 đến 17h00.
Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:
   - Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
   - Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện thành phần hồ sơ.

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định gửi Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau, Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản giải trình bổ sung hoặc tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
 
Bước 4: Kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

Bước 5: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận tại Sở Nội vụ.
 
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1.
 
Thành phần số lượng hồ sơ:
I. Thành phần hồ sơ:
   1. Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực); 
   Nội dung tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
   - Quá trình xây dựng đề án;
   - Nội dung chính của đề án;
   - Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề có liên quan.
   Tờ trình thành lập phải do người đứng đầu cơ quan đề nghị thành lập ký, trình cấp có thẩm quyền.
   2. Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó cần nêu rõ:
   - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
   - Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;
   - Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;
   - Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
   - Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);
   - Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;
   - Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;
   - Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
   - Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);
   - Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
   3. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
   4. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.

II. Số lượng hồ sơ:
   01 bộ xếp theo thứ tự như trên (đính kèm file Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode).
 
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá trình giải quyết hồ sơ như sau:
   - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định.
   - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
 
Đối tựơng thực hiện: Tổ chức
Kết quả: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
Lệ phí: Không
Hồ sơ đính kèm: 01 HỒ SƠ THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.doc

Hồ sơ chuyển xếp ngạch công chức, viên chức do thay đổi công tác

chuyển xếp ngạch chuyển xếp ngạch và xếp lương thực hiện chuyển xếp ngạch chuyển xếp ngạch đối với xếp lương khi chuyển ngạch chuyển ngạch viên chức hồ sơ chuyển ngạch ngạch giáo viên tiểu học điều kiện chuyển ngạch chuyển ngạch viên chức sang công chức chuyển ngạch viên chức năm thi nâng ngạch viên chức đơn xin chuyển ngạch viên chức

Tên thủ tục: Hồ sơ chuyển xếp ngạch công chức, viên chức do thay đổi công tác
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; 
 
Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; 
 
Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức;

Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;

Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
 
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định. 
 
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1. 
      Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định: 
      - Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp. 
      - Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện thành phần hồ sơ. 
 
Bước 3: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận. 
      
      Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu: 
       - Sáng từ 7h30 đến 11h30. 
       - Chiều từ 13h00 đến 17h00.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1. 
Thành phần số lượng hồ sơ:
I. Thành phần hồ sơ: 
      1. Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện;
      2. Bản photo quyết định bổ nhiệm ngạch của cơ quan có thẩm quyền;
      3. Quyết định tiếp nhận và điều động (nếu có);
      4. Bản photo quyết định lương hiện hưởng;
      5. Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực;
      6. Nếu là viên chức công tác ở doanh nghiệp, gửi kèm theo các quyết định lương trước khi được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp.
 
II. Số lượng hồ sơ: 
      01 bộ đối với diện thuộc Sở Nội vụ giải quyết (02 bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện trình Ủy ban nhân dân Thành phố), xếp theo thứ tự như trên.
Thời gian giải quyết: Trong vòng  07 ngày làm việc
Đối tựơng thực hiện: Công chức, viên chức
Kết quả: Quyết định chuyển xếp ngạch công chức (viên chức)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
Lệ phí: Không
Hồ sơ đính kèm: Thủ tục 9 _Hồ sơ chuyển xếp ngạch công chức, viên chức do thay đổi công tác.doc

Thủ tục giải thể tổ chức hành chính

Tên thủ tục: Hồ sơ giải thể tổ chức hành chính
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 83/2006/NÐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước. 
 
Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
 
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đề nghị giải thể tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu:
- Sáng từ 7h30 đến 11h30.
- Chiều từ 13h00 đến 17h00.
Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện thành phần hồ sơ.

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thẩm tra. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau, Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị giải thể tổ chức hành chính có văn bản giải trình bổ sung hoặc tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

Bước 4: Kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện việc thẩm tra và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định việc giải thể tổ chức hành chính.

Bước 5: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận tại Sở Nội vụ.

 
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1.
 
Thành phần số lượng hồ sơ:
I. Thành phần hồ sơ: 
    1. Tờ trình về đề án giải thể tổ chức hành chính và dự thảo Quyết định về giải thể tổ chức hành chính (kèm theo).
    2. Đề án về giải thể tổ chức hành chính. 
    Nội dung tờ trình và đề án về giải thể tổ chức hành chính bao gồm:
    - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý phải giải thể tổ chức hành chính;
    - Xây dựng phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
    - Quy định tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện phương án giải thể tổ chức hành chính và thời hạn xử lý các vấn đề trong phương án.
   3. Các văn bản của các cơ quan có liên quan xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
 
II. Số lượng hồ sơ: 
   01 bộ xếp theo thứ tự như trên.
 
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá trình giải quyết hồ sơ như sau:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến chính thức về việc giải thể tổ chức hành chính.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ giải thể tổ chức hành chính đã được xử lý theo quy định, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định giải thể tổ chức hành chính.
 
Đối tựơng thực hiện: Tổ chức
Kết quả: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
Lệ phí: Không
Hồ sơ đính kèm: 06 HỒ SƠ GIẢI THỂ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.doc

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

 

Thủ tục sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chuyển giao, chia tách

sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chuyển giao, chia tách

Tên thủ tục: Hồ sơ tổ chức lại tổ chức hành chính (sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chuyển giao, chia tách)
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 83/2006/NÐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.
 
Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
 
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu:
 - Sáng từ 7h30 đến 11h30.
 - Chiều từ 13h00 đến 17h00.
Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:
 - Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
 - Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện thành phần hồ sơ.

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thẩm tra. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau, Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính có văn bản giải trình bổ sung hoặc tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố. 
Bước 4: Kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện việc thẩm tra và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định việc tổ chức lại tổ chức hành chính.

Bước 5: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận tại Sở Nội vụ.

 
Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1. 
Thành phần số lượng hồ sơ:
I. Thành phần hồ sơ: 
   1. Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức hành chính và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức hành chính (kèm theo).
   2. Đề án về tổ chức lại tổ chức hành chính.
   Nội dung tờ trình và đề án về tổ chức lại tổ chức hành chính bao gồm:
   - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý phải tổ chức lại tổ chức hành chính;
   - Xây dựng phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
   - Quy định tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện phương án tổ chức lại tổ chức hành chính và thời hạn xử lý các vấn đề trong phương án.
   3. Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
   4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.


II. Số lượng hồ sơ: 
   01 bộ xếp theo thứ tự như trên (kèm file Đề án, Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức hành chính và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức hành chính theo phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode).
 
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá trình giải quyết hồ sơ như sau:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến chính thức về việc tổ chức lại tổ chức hành chính.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ tổ chức lại tổ chức hành chính đã được xử lý theo quy định, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định tổ chức lại tổ chức hành chính. 
 
Đối tựơng thực hiện: Tổ chức
Kết quả: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
Lệ phí: Không
Hồ sơ đính kèm: 05 HỒ SƠ TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.doc

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

 

 

Thủ tục thành lập tổ chức hành chính

Hồ sơ thành lập tổ chức hành chính

Tên thủ tục:

Hồ sơ thành lập tổ chức hành chính

Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 83/2006/NÐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.

Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
 
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đề nghị thành lập tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1 vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu:
 - Sáng từ 7h30 đến 11h30.
 - Chiều từ 13h00 đến 17h00.
Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:
 - Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
 - Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện thành phần hồ sơ.

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thẩm tra. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau, Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập tổ chức hành chính có văn bản giải trình bổ sung hoặc tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

Bước 4: Kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện việc thẩm tra và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định việc thành lập tổ chức hành chính.

Bước 5: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận tại Sở Nội vụ.

 
Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (Phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1. 
Thành phần số lượng hồ sơ:
I. Thành phần hồ sơ: 
   1. Tờ trình về Đề án thành lập tổ chức hành chính, dự thảo Quyết định thành lập tổ chức hành chính (kèm theo). 
   Nội dung tờ trình đề nghị thành lập tổ chức hành chính gồm:
   - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập tổ chức hành chính;
   - Những nội dung chính của đề án thành lập tổ chức hành chính;
   - Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề cần xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức hành chính.
   Tờ trình đề nghị thành lập tổ chức hành chính phải do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đề nghị thành lập tổ chức ký và đóng dấu theo đúng quy định.
   2. Đề án thành lập tổ chức hành chính, trong đó cần nêu rõ:
   - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức hành chính;
   - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hành chính;
   - Loại hình tổ chức hành chính cần thành lập;
   - Cơ cấu của tổ chức hành chính cần thành lập; 
   - Các yếu tố cần thiết bảo đảm cho tổ chức hành chính cần thành lập hoạt động; trong đó có dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức hành chính;
   - Phương án thành lập và lộ trình hoạt động của tổ chức hành chính;
   - Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức hành chính.
   3. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức hành chính.
   4. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức hành chính (nếu có).

 
II. Số lượng hồ sơ: 
   01 bộ xếp theo thứ tự như trên (kèm file Đề án thành lập tổ chức hành chính theo phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode).
 
Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá trình giải quyết hồ sơ như sau:
 - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn tất văn bản thẩm định.
 - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến chính thức về việc thành lập tổ chức hành chính.
 - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ thành lập tổ chức hành chính đã được xử lý theo quy định, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định thành lập tổ chức hành chính.
 
Đối tựơng thực hiện: Tổ chức
Kết quả: Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

Lệ phí: Không
Hồ sơ đính kèm: 04 HỒ SƠ THÀNH LẬP TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.doc

Hướng dẫn thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam

Hướng dẫn thủ tục Nhập quốc tịch Việt Nam, Nhập quốc tịch Việt Nam, điều kiện nhập quốc tịch việt nam, được nhập quốc tịch việt nam, thủ tục nhập quốc tịch việt nam, nhập quốc tịch ở việt nam, cầu thủ nhập quốc tịch việt nam, xin nhập quốc tịch việt nam, đơn xin nhập quốc tịch việt nam, luật quốc tịch việt nam,

Tên thủ tục hành chính

Nhập quốc tịch Việt Nam

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

   1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

   - Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

   - Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

   - Số điện thoại: 083.829.7052

   2. Cơ quan giải quyết hồ sơ: Chủ tịch nước

Thành phần hồ sơ

   1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

   - Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.

   - Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.

   - Bản khai lý lịch.

   - Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.

   - Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam.

   - Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú.

   - Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân  phường - xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

   2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:

   - Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.

   - Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Namphải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

   - Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.

   - Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

   Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng hồ sơ

03 bộ

Thời hạn giải quyết

115 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí

3.000.000 đồng/trường hợp

Biểu mẫu đính kèm

   1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 

   2. Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL)

Yêu cầu, điều kiện

   1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

   a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

   b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

   c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;

   d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

   đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

   2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

   a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

   b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

      c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

   3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

   4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

   5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Vấn đề cần lưu ý

   Không có

Hướng dẫn thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài, mẫu đăng ký lại việc kết hôn, thủ tục lại việc kết hôn, khai đăng ký lại việc kết hôn, tờ khai lại việc kết hôn, hồ sơ lại việc kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn lại, làm lại giấy đăng ký kết hôn, đơn xin đăng ký kết hôn,

Tên thủ tục hành chính

Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

- Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 141-143 Pastuer, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

- Số điện thoại: 38251402

Đối tượng giải quyết

Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài đã đăng ký kết hôn tại thành phố Hồ Chí Minh mà bản chính giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị đăng ký lại việc kết hôn lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau đây:

1. Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu quy định).

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có). Trường hợp không có bản sao giấy chứng nhận kết hôn thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký kết hôn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký lại việc kết hôn; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết là 06 ngày làm việc.

Lệ phí

50.000 đồng/trường hợp

Thông tin lưu ý

- Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt.

- Tất cả các giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; giấy tờ nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Giấy tờ hộ tịch do một số cơ quan ngoại giao, lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.

Biểu mẫu

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH)

Hướng dẫn thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân

Xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân 2011, mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn, luật hôn nhân gia đình, kết hôn,

Tên thủ tục hành chính

Xác nhận tình trạng hôn nhân

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn

Đối tượng giải quyết

1. Mục đích, thời hạn sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sử dụng vào việc đăng ký kết hôn hoặc vào các mục đích khác.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận.

2. Thẩm quyền giải quyết

2.1. Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.

2.2. Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thìỦy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thành phần hồ sơ

1. Giấy tờ phải nộp: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khai (theo mẫu To khai cap xac nhan tinh trang hon nhan.docđính kèm).

2. Giấy tờ phải xuất trình: Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử (trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).

Thời hạn giải quyết

Cấp trong ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết là không quá 05 ngày làm việc.

Lệ phí

3.000 đồng

Thông tin lưu ý

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Trường hợp không trực tiếp đi nộp thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ.

Biểu mẫu tham khảo

To khai cap xac nhan tinh trang hon nhan.doc

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

 

Hướng dẫn thủ tục Đăng ký kết hôn lại

Đăng ký lại việc kết hôn, Đăng ký lại việc kết hôn, mẫu đăng ký lại việc kết hôn, thủ tục lại việc kết hôn, khai đăng ký lại việc kết hôn, tờ khai lại việc kết hôn, hồ sơ lại việc kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn lại, làm lại giấy đăng ký kết hôn, đơn xin đăng ký kết hôn, Hướng dẫn thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn

 

Tên thủ tục hành chính

Đăng ký lại việc kết hôn

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

- Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 141-143 Pastuer, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

- Số điện thoại: 38251402

Đối tượng giải quyết

Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài đã đăng ký kết hôn tại thành phố Hồ Chí Minh mà bản chính giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị đăng ký lại việc kết hôn lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau đây:

1. Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu quy định).

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có). Trường hợp không có bản sao giấy chứng nhận kết hôn thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký kết hôn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.

2. Giấy tờ phải xuất trình:

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký lại việc kết hôn; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết là 06 ngày làm việc.

Lệ phí

50.000 đồng/trường hợp

Thông tin lưu ý

- Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt.

- Tất cả các giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; giấy tờ nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Giấy tờ hộ tịch do một số cơ quan ngoại giao, lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.

Biểu mẫu

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH)

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

 

Hướng dẫn thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, kết hôn có yếu tố nước ngoài,
hôn nhân có yếu tố nước ngoài, điều kiện kết hôn, đăng ký kết hôn có yếu tố, tờ khai đăng ký kết hôn, luật hôn nhân gia đình, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, nghị định 68 về hôn nhân có yếu tố nước ngoài, nghị định 69 về hôn nhân có yếu tố nước ngoài, Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Tên thủ tục hành chính

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

- Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 141-143 Pastuer, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

- Số điện thoại: 38251402

Đối tượng giải quyết

Bao gồm việc kết hôn giữa:

- Công dân Việt Nam với người nước ngoài

- Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau.

Công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài.

Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam hoặc giữa người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam với nhau, nếu cá nhân có yêu cầu.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài lập thành 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có chữ ký và dán ảnh của hai bên nam, nữ (xem mẫu TPHT-2010-KH.1.doc đính kèm)

2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

4. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

5. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Thời hạn giải quyết

22 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí

1.000.000 đồng

Thông tin lưu ý

1. Khi đến nộp hồ sơ kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt và xuất trình CMND, Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh, Sổ hộ khẩu. Trong trường hợp chỉ có mặt một bên đến nộp hồ sơ thì bên vắng mặt (là người đang cư trú ở nước ngoài) phải có giấy ủy quyền được chứng thực hợp lệ. Giấy ủy quyền ghi rõ nội dung ủy quyền nộp hồ sơ kết hôn và lý do ủy quyền.

2. Ngày phỏng vấn được ấn định và ghi trực tiếp trên biên nhận nộp hồ sơ. Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn phải có đầy đủ 2 bên nam, nữ, xuất trình CMND, Hộ chiếu, Visa để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

3. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải nộp bản chính, kèm bản dịch ra tiếng Việt của cơ quan có thẩm quyền.

- Văn bản được cấp từ cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo qui định của Bộ Ngoại giao).

- Văn bản được cấp từ nước ngoài do cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).

- Trường hợp văn bản được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa thì văn bản này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước họ đang trú đóng tại Việt Nam thị thực. Sau đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại theo công văn 246-CV/NGLS ngày 31/05/2005 của Bộ Ngoại giao).

- Đối với công dân có quốc tịch Pháp ngoài giấy xác nhận hiện tại không có vợ hoặc không có chồng còn phải được Tổng Lãnh sự quán Pháp tại thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận khả năng kết hôn (Công hàm số 472/AL ngày 12/5/2003 của Đại sứ quán Cộng hòa Pháp tại Việt Nam).

4. Sau ngày hẹn trả hồ sơ 07 ngày nếu 2 bên nam nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì hồ sơ sẽ bị huỷ bỏ (không hoàn lại lệ phí). Trường hợp có lý do chính đáng, có yêu cầu khác về thời gian phải có đơn trình bày và hẹn ngày đến ký Giấy chứng nhận kết hôn, nhưng thời hạn kéo dài thêm không quá 90 ngày. Hết thời hạn này nếu các đương sự vẫn có yêu cầu kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu (không hoàn lại lệ phí).

5. Địa chỉ cơ quan liên hệ:

- Phòng Tư pháp các quận, huyện (để chứng thực sao y bản chính và dịch thuật).

- Sở Ngoại vụ thành phố, số 06 Alexandre Rhodes, quận 1 (để hợp pháp hóa các giấy tờ).

- Khám sức khỏe tâm thần tại thành phố Hồ Chí Minh:

+ Trung tâm sức khỏe tâm thần số 192 đường Bến Hàm Tử, phường 1, quận 5.

+ Bệnh viện Chợ Rẫy số 201B đường Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5.

Biểu mẫu

TPHT-2010-KH.1.doc

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết