Hướng dẫn thủ tục hành chính, tư vấn thủ tục hành chính \| đăng ký
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 308
Tư vấn đầu tư nước ngoài Campuchia,Lào,Malaysia,tư vấn đầu tư dự án,tư vấn lập dự án đầu tư,luật đầu tư dự án,công ty tư vấn lập dự án,luật đầu tư nước ngoài,dự án đầu tư mẫu,dự án đầu tư là gì,thẩm định dự án đầu tư,phân tích dự án đầu tư
1. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư dự án cho không chỉ các nhà đầu tư trong nước mà còn cho cả các nhà đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam hoặc dự định kinh doanh ở Việt Nam. Dịch vụ tư vấn đầu tư dự án của chúng tôi gồm:
- Nghiên cứu, phân tích và điều tra thị trường đối với các lĩnh vực nhà đầu tư quan tâm.
- Tư vấn khả thi đối với các dự án đầu tư.
- Thẩm tra năng lực pháp lý của các đối tác tham gia đầu tư trong các dự án.
- Chuẩn bị và đệ trình hồ sơ dự án và các thủ tục đầu tư, thành lập công ty.
- Theo dõi và xúc tiến thủ tục để chấp thuận cho các dự án đầu tư.
- Tư vấn triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được cấp phép.
- Giải quyết các vấn đề pháp lý cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án.
- Tư vấn chuyển nhượng dự án.
- Thực hiện các thủ tục thanh lý dự án đầu tư, đặc biệt các dự án có vốn đầu tư nước ngoài khi kết thúc thời hạn hoạt động.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài khác có liên quan.
- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.
2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc đầu tư tại Lào, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
3. đại diện hoàn tất các Thủ tục đầu tư cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, sẽ tiến hành soạn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho khách hàng;
- Đại diện để nộp Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho khách hàng tại cơ quan nhà nước Lào;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền cấp cho khách hàng;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế cho Doanh nghiệp.
4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ vẫn tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế công ty;
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 177
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư Đối với nhà đầu tư trong nước, Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư Đối với nhà đầu tư nước ngoài, Hồ sơ đăng ký đầu tư, Hồ sơ đăng ký đầu tư trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế
1. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư Đối với nhà đầu tư trong nước
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 15 tỷ đến 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
2. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư Đối với nhà đầu tư nước ngoài
Dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ đăng ký đầu tư
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế
Trong trường hợp đăng ký dự án có vốn đầu tư nước ngoài không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp một bộ hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý (Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu Kinh tế) gọi chung là cơ quan nhà nước quản lý đầu tư, bao gồm các tài liệu sau:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế
Trong trường hợp đăng ký dự án có vốn đầu tư nước ngoài có gắn với thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp một bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước quản lý đầu tư, bao gồm các tài liệu sau:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan (tham khảo Phần Đăng ký kinh doanh).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan quan nhà nước quản lý đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 189
Hồ sơ Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.
Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
Trường hợp có nội dung liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư cần phải được làm rõ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Quy trình thẩm tra, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Văn bản giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư.
Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 06 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ dự án đầu tư gửi các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; quá thời hạn nêu trên mà cơ quan được hỏi không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong các trường hợp sau:
Điều chỉnh dự án đầu tư về lĩnh vực đầu tư hoặc quy mô vốn đầu tư quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều chỉnh về lĩnh vực đầu tư hoặc quy mô vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư không quy định tại Điều 9 Nghị định này mà sau khi điều chỉnh, dự án đầu tư đó đủ điều kiện thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Đối với các dự án đầu tư quy định tại Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ý kiến thẩm định bằng văn bản kèm theo hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
Đối với các dự án đầu tư không quy định tại Điều 9 Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 quy định về đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 170
Chuyển đổi doanh nghiệp,chuyển đổi doanh nghiệp là gì,chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân,chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty tnhh,chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước,chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành,luật chuyển đổi doanh nghiệp,thành lập doanh nghiệp,luat chuyen doi doanh nghiep, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,chuyển đổi doanh nghiệp có 100 vốn đầu tư nước ngoài
Trình tự thực hiện: . Doanh nghiệp lập hồ sơ chuyển đổi. . Nộp hồ sơ cho UBND cấp tỉnh. . UBND cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ.
- Trình tự thực hiện Chuyển đổi doanh nghiệp nước ngoài:
. Doanh nghiệp lập hồ sơ chuyển đổi.
. Nộp hồ sơ cho UBND cấp tỉnh.
. UBND cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ.
. UBND cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư.
- Thành phần hồ sơ Chuyển đổi doanh nghiệp nước ngoài:
. Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp.
. Dự thảo Điều lệ Công ty TNHH một thành viên.
. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 164
hồ sơ thành lập công ty liên doanh và xây dựng hồ sơ đăng ký kinh doanh,Hỗ trợ pháp lý sau thành lập công ty liên doanh,Đại diện thực hiện các thủ tục thành lập công ty liên doanh,Thành lập công ty liên doanh,thành lập công ty liên doanh với nước ngoài,luật thành lập công ty liên doanh,công ty liên doanh nước ngoài,thế nào là công ty liên doanh,thành lập công ty tnhh,thành lập công ty cổ phần,tư vấn thành lập doanh nghiệp,thành lập cty 100 vốn nước ngoài
1.1. Tư vấn pháp luật đối với từng loại hình Công ty: Tư vấn pháp luật về mô hình và Cơ cấu tổ chức; Tư vấn pháp luật phương thức hoạt động và điều hành; Tư vấn pháp luật mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
Tư vấn pháp luật Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
Tư vấn pháp luật Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
Tư vấn pháp luật Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
Các nội dung khác có liên quan.
1.2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các thông tin và giấy tờ pháp lý của khách hàng
Các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu.
Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
2. Hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty liên doanh:
2.1. Xây dựng hồ sơ đăng ký đầu tư:
Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước thành lập;
Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Tư vấn lập dự án đầu tư;
Tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng liên doanh;
Công chứng các giấy tờ có liên quan;
Các giấy tờ khác có liên quan.
2.2. Xây dựng hồ sơ đăng ký kinh doanh:
Soạn thảo Điều lệ Công ty;
Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông;
Công chứng các giấy tờ có liên quan;
Văn bản uỷ quyền;
Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Đại diện thực hiện các thủ tục thành lập công ty liên doanh:
Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
Nhận giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty;
Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế.
4. Hỗ trợ pháp lý sau thành lập công ty liên doanh:
Soạn thảo hồ sơ pháp lý, Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu;
Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty.....
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 189
Văn phòng đại diện,chức năng của văn phòng đại diện,danh sách văn phòng đại diện nước ngoài tại việt nam,văn phòng đại diện là gì,văn phòng đại diện tuyển dụng,thành lập văn phòng đại diện nước ngoài,văn phòng đại diện nước ngoài tại việt nam,thủ tục thành lập văn phòng đại diện,mở văn phòng đại diện,Hướng dẫn thủ tục thành lập Văn phòng đại diện của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tư vấn các quy định của pháp luật về Văn phòng đại diện của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
2. Hoàn thiện hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài
2.1- Thông báo lập Văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài
2.2 - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản về việc lập Văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài:
- Của Chủ sở hữu Công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên
- Của Hội đồng thành viên Công ty đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Của Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần
- Của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh
2.3 - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.
2.4 - Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Hà Nội) ;
2.5 - Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty TNHH, Công ty Cổ phần, công ty Hợp danh (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Hà Nội);
2.6 - Các giấy tờ khác có liên quan.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 145
thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư,Tư vấn thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư, hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
1.1. Tư vấn pháp luật đối với từng loại hình Công ty:
Tư vấn pháp luật về mô hình và Cơ cấu tổ chức;
Tư vấn pháp luật phương thức hoạt động và điều hành;
Tư vấn pháp luật mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
Tư vấn pháp luật Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
Tư vấn pháp luật Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
Tư vấn pháp luật Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
Các nội dung khác có liên quan.
1.2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các thông tin và giấy tờ pháp lý của khách hàng
Các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu.
Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
2. Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư: Tư vấn thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư
2.1. Xây dựng hồ sơ đăng ký đầu tư:
Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước thành lập;
Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Lập dự án đầu tư;
Tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng liên doanh;
2.2. Xây dựng hồ sơ đăng ký kinh doanh:
Soạn thảo Điều lệ Công ty;
Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông;
Công chứng các giấy tờ có liên quan;
Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Đại diện thực hiện các thủ tục:Tư vấn thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư
Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
Nhận giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty;
4. Hỗ trợ pháp lý sau thành lập:
Soạn thảo hồ sơ pháp lý, Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu;
Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty.....
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 231
cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Thẩm quyền chấp thuận và cấp chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam, Đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư,giấy phép đầu tư, giấy phép đầu tư là gì, giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư ra nước ngoài,
Đối tượng áp dụng:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam.
Điều kiện đầu tư ra nước ngoài:
- Có dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi là dự án đầu tư).
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đối với các trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thẩm quyền chấp thuận và cấp chứng nhận đầu tư:
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có sử dụng vốn nhà nước từ 150 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
- Dự án đầu tư khác có sử dụng vốn nhà nước từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 600 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư cho các dự án như trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Các dự án còn lại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét và tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư:
1. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam.
- Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
+ Văn bản đăng ký dự án đầu tư.
+ Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
+ Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Nhà đầu tư nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp có nội dung cần phải được làm rõ liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
2. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
- Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.
+ Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
+ Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
+ Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
+ Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ dự án đầu tư gửi các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; quá thời hạn trên mà cơ quan được hỏi không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
- Đối với các dự án đầu tư quy định tại Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ý kiến thẩm định bằng văn bản kèm theo hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với các dự án đầu tư không quy định tại Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Giấy chứng nhận đầu tư được sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 200
Thay đổi chuyển đổi hình thức đầu tư, chuyển đổi hình thức đầu tư, đầu tư nước ngoài, đầu tư, thủ tục đầu tư
Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như sau:
- Việc chuyển đổi hình thức đầu tư gắn với việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp doanh phải gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư hồ sơ chuyển đổi hình thức đầu tư. Hồ sơ chuyển đổi hình thức đầu tư bao gồm: văn bản đề nghị chuyển đổi hình thức đầu tư; quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thoả thuận của các bên hợp doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư; dự thảo điều lệ doanh nghiệp chuyển đổi; hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Quyết định của hội đồng thành viên doanh nghiệp liên doanh hoặc quyết định của nhà đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài); thoả thuận của các bên hợp doanh (đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư phải thông báo cho các chủ nợ và người lao động biết trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và thông báo cho nhà đầu tư.
a) Tên thủ tục hành chính: Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư quy định tại Điều 21 của Luật Đầu tư.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ đầu tư điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì báo cáo UBND tỉnh xem xét chủ trương chấp thuận và cấp Giấy CNĐT.
Buớc 3: Nhà đầu tư nộp lệ phí tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; sau đó nhận kết quả tại Văn Phòng UBND tỉnh.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.;
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ thay đổi hình thức đầu tư;
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi hình thức đầu tư/điều chỉnh GPĐT.
- Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thoả thuận của các bên hợp doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp chuyển đổi;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh);
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy phép đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.
- Số lượng bộ hồ sơ: 03 (bộ), trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
g) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư;
i) Phí, lệ phí: 20.000 đồng;
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Phụ lục I-6: Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
- Phụ lục I-8 : Danh sách thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên (nếu là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên).
- Phụ lục I-9 : Danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (nếu là Cụng ty cổ phần).
- Phụ lục I-10 : Danh sách thành viên sáng lập Công ty hợp danh (nếu là Cụng ty hợp danh ).
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật (đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư).
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006;
- Nghị định 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006;
- Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007;
- Nghị định 88/2006/NĐ-CPngày 29 tháng 8 năm 2006;
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Quyết định 83/2000/QĐ/BTC ngày 29/5/2000 của Bộ tài chính
- Quyết định số 95/2001/QĐ/BTC ngày 01/10/2001 của Bộ tài chính.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với chúng tôi để được luật sư hướng dẫn chi tiết.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 181
Hồ sơ dự án đầu tư, Hồ sơ thành lập chi nhánh, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư. Đầu tư nước ngoài và Thành lập chi nhánh, Hồ sơ dự án đầu tư, Hồ sơ thành lập chi nhánh, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư,đầu tư nước ngoài, cục đầu tư nước ngoài, vốn đầu tư nước ngoài, phòng đầu tư nước ngoài, luật đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài, báo đầu tư nước ngoài, môn đầu tư nước ngoài, đầu tư nước ngoài vào việt nam,thành lập chi nhánh, thông báo thành lập chi nhánh, hồ sơ thành lập chi nhánh,thành lập chi nhánh công ty, thành lập chi nhánh công ty cổ phần, thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại việt nam,thành lập chi nhánh công ty ở nước ngoài,thành lập chi nhánh công ty tnhh 1 thành viên,thành lập chi nhánh công ty nước ngoài,các thành lập chi nhánh công ty,mẫu thành lập chi nhánh công ty, đăng ký thành lập chi nhánh
- Trình tự thực hiện Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư.
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trình cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;
. Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh:
. Thông báo thành lập chi nhánh.
. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
. Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
. Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
- Chi tiết
- Chuyên mục: Hướng dẫn thủ tục
- Được đăng: 06 Tháng 3 2013
- Lượt xem: 187
Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp,Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp,chuyển đổi doanh nghiệp,Trình tự chuyển đổi doanh nghiệp,huyển đổi doanh nghiệp là gì,
Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Luật Doanh nghiệp đối với từng trường hợp chuyển đổi.
- Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là cổ đông sáng lập. Trường hợp có nhiều chủ doanh nghiệp thì ít nhất phải có một chủ doanh nghiệp là cổ đông sáng lập.
Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu về: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp chuyển đổi và của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi.
- Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong doanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.
Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:
- Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
- Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
Trường hợp khi chuyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
Trình tự chuyển đổi doanh nghiệp:
- Việc chuyển đổi doanh nghiệp có thể được tiến hành sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký lại hoặc đồng thời với việc đăng ký lại.
- Doanh nghiệp đề nghị chuyển đổi nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước quản lý đầu tư và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./