Dịch vụ Doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn thay đổi Thành viên góp vốn công ty

Dịch vụ tư vấn thay đổi Thành viên góp vốn công ty

Email In PDF.

A.Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
1- Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu quy định).
2- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký (mẫu tham khảo).
3- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty (mẫu tham khảo).
4- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty (mẫu tham khảo).
5- Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:
5.1 Thành viên mới là cá nhân:
- Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
- Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND có ngày cấp không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và không bong, tróc, nhòe số)
5.2 Thành viên mới là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 5.1 và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
7. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

B.Trường hợp thay đổi thành viên do THỪA KẾ:
1.Thông báo thay đổi thành viên do thừa kế có chữ ký của đại diện pháp luật và người nhận thừa kế (theo mẫu quy định).
2.Giấy tờ chứng thực việc thừa kế có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Bản sao hợp lệ giấy chứng tử.
4- Giấy tờ chứng thực của thành viên mới là cá nhân tham gia góp vốn vào công ty:
- Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
- Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND có ngày cấp không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và không bong, tróc, nhòe số)
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

C.Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
1- Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu quy định);
2- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký (mẫu tham khảo).
3- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty (mẫu tham khảo).
4- Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:
4.1 Thành viên mới là cá nhân:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng, không bong, tróc, nhòe số(ngày cấp CMND không quá thời hạn 15 năm)
4.2 Thành viên mới là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 4.1 của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.