- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Tôi là giáo viên có hệ số lương:489+7%pcvk..Do được nâng ngạch chuyển xếp lương :498+0.25 hệ số chênh lệch bảo lưu
Luât sư giúp tôi cách tính lương theo các hệ số lương đã nêu trên.Nếu thiệt thòi tiền lương do nâng ngạch thì phương hướng giải quyết như thế nào.Trân trọng cảm ơn
Chú ý :tính cả phụ cấp đưng lớp và phụ cấp thâm niên
Trả lời:
Khi nào bạn đủ thâm niên 3 năm kể từ khi nâng ngạch, bạn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung là 5% x 4,98. Từ năm thứ 4 trử đi, mỗi năm bạn được hưởng thêm 1%.
Còn phụ cấp bảo lưu 0,25 bạn được hưởng trong suốt thời gian bạn hưởng lương ở ngạch viên chức loại A1 (cho đến khi nghỉ hưu). Chỉ khi nào bạn tiếp tục được nâng ngạch lên viên chức loại A2 thì mới thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu này.
bạn tham khảo tìm đọc Thông tư liên tịch số68/2011/TTLT-BGDDT-BNV-BTC-BLĐTBXH rồi, trong văn bản không nhắc đến hệ số chênh lệch bảo lưu vì nó là một phần của hệ số lương theo ngạch, bậc (hay còn gọi là mức lương hiện hưởng) nên văn bản không nhắc đến nó nữa thôi. Chứ không phải không nhắc đến là không được tính đâu.
Nếu anh chưa thấy trong lương tạm tính của anh không có khoản này, anh cứ mạnh dạn trao đổi với kế toán nhà trường xem nhé. Vì trường hợp nâng ngạch có hệ số chênh lệch bảo lưu như của anh hiếm xảy ra nên có thể kế toán làm lương ở đơn vị anh chưa rõ cách tính cũng là điều dễ thông cảm. Vì vậy cần có sự trao đổi để đi đến thống nhất chân lý, thực hiện đúng theo chế độ Nhà nước là điều nên làm.
Theo qui định hiện hành, mỗi một năm các thày cô giáo được nghỉ hè 3 tháng bằng 91 ngày cộng với các qui định chung như 12 ngày nghỉ phép, 10 ngày nghỉ tết, lễ... Trong số 9 tháng học, mỗi tháng học sinh nghỉ 8 ngày thứ 7 và chủ nhật (8 x 9 = 72 ngày).
Như vậy chỉ tính sơ bộ, mỗi năm các thày cô nghỉ khoảng 185 ngày (91 + 12 + 10 + 72). Tuy nhiên, con số này còn thấp hơn rất nhiều so với thực tế bởi hàng loạt những ngày nghỉ và các qui định cụ thể khác. Ví dụ như thực tế, học sinh Hà Nội được nghỉ tết âm lịch năm 2012 là 11 ngày (từ 19/1 – 29/1). Thậm chí, có trường tổ chức đại hội công đoàn cũng cho các em nghỉ học.
Tóm lại trong một năm có 365 ngày, nếu tính thời gian trực tiếp đứng lớp của các thày cô giáo có lẽ không quá 160 ngày/năm và nếu qui thời gian theo Luật lao động 8 giờ/ngày, con số này còn thấp hơn nữa.
2
|
Viên chức loại Ao ( giáo viên THCS ( 15a.202
),GV TH chính( 15a.204 )GVMN chính ( 15a.206) có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm ) hệ số lương
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
3
|
Viên chức loai B ( GV THCS ) 15c,208 ),TH ( 15,114 ) ,MN ( 15,115) có TĐ trung cấp phù hợp với CM đang làm và GVTH chưa đạt chuẩn ( Chưa đạt TĐ trung cấp )
Hệ số lương
|
1.86
|
2.06
|
2,26
|
2.46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
Cách tính lương, phụ cấp đối với công chức
1. Đối với các đối tượng:
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG và CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. Phân loại tiền lương
Doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại theo các nhóm khác nhau.
1. Phân loại theo thời gian lao động
v. Thường xuyên: Là toàn bộ tiền lương trả cho những lao động thường xuyên có trong danh sách lương công ty
v. Lương thời vụ: Là loại tiền lương trả cho người lao động tạm thời mang tính thời vụ.
2. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất
v. Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.
v. Lương gián tiếp: là phần lương trả cho người lao động gián tiếp sản xuất, hay là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế toán…
II. Hình thức tiền lương
* Tiền lương theo thời gian, ngày, tháng, giờ.
v. Tiền lương theo tháng là tiền lương trả cố định theo tháng cho người làm cố định trên cơ sở hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản do nhà nước quy định.
v. Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.
v. Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
* Tiền lương tính theo sản phẩm
v. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp là tiền lương phải trả cho người lao động tính trực tiếp cho sản phẩm đã hoàn thành đúng quy cách, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm quy định.
v. Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động ở bộ phận vận hành máy móc hoặc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.
v. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp, ngoài ra còn được thưởng về chất lượng tốt, năng suất cao và tiết kiệm vật tư, nhiên liệu, phạt khi bị vi phạm theo các quy định của công ty.
* Quỹ tiền lương
v. Là toàn bộ tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc mà doanh nghiệp đã quy định cho họ theo hợp đồng bao gồm lương chính, phụ cấp các loại.
v. Tiền lương chính là tiền lương phải trả bao gồm lương cơ bản nhân hệ số tiền lương cộng các khoản phụ cấp theo lương cộng tiền mức thưởng cộng tiền làm thêm giờ.
v. Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động không làm nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định.
*Lương làm thêm giờ :
Lương ngoài giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ
Đơn giá lương giờ = Tổng lương / 200 giờ
Tỉ lệ lương ngoài giờ làm:
- Ngoài giờ hành chính: 150%
- Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200%
- Ngày lễ, tết = 300%
II. Hạch toán tiền lương
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.
1.Tài khoản sử dụng:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
Kết cấu Tài khoản
TK 334 |
|
Nợ - Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định. - Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động |
Có - Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên |
2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan
3.Quy trình hạch toán:
Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
|
Nợ TK 154 (QĐ 48)
Nợ TK 622 (QĐ 15)
Nợ TK 642: 6421 (NV bán hàng)
6422 (NV QLDN)
Có TK 334
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%)
Nợ TK 6422
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Hạch toán kinh phí công đoàn:
Nợ 6422: 2% (của mức lương cơ bản làm căn cứ trích bảo hiểm)
Có 3382: 2%
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
3. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 3383, 3384, 3389
Có TK 111, 112
BẢNG XẾP HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204 |
||||||||||||||||||||
TT |
Mã ngạch |
Ngạch CC-VC | SNNB |
Bậc
1 |
Bậc
2 |
Bậc
3 |
Bậc
4 |
Bậc
5 |
Bậc
6 |
Bậc
7 |
Bậc
8 |
Bậc
9 |
Bậc
10 |
Bậc
11 |
Bậc
12 |
Bậc
13 |
Bậc
14 |
Bậc
15 |
Bậc
16 |
|
CC-VC loại A3.1 | ||||||||||||||||||||
1 | 01.001 | Chuyên viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
2 | 13.090 | Nghiên cứu viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
3 | 13.093 | Kỹ sư cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
4 | 15.109 | Giáo sư-Giảng viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
CC-VC loại A2.1 | ||||||||||||||||||||
01.002 | Chuyên viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | |||||||||
5 | 13.091 | Nghiên cứu viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
6 | 13.094 | Kỹ sư chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
7 | 15.110 | Phó Giáo sư-Giảng viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
CC-VC loại A2.2 | ||||||||||||||||||||
8 | 06.030 | Kế toán viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
9 | 15.112 | Giáo viên trung học cao cấp | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
10 | 17.169 | Thư viện viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
CC-VC loại A1 | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||||
11 | 01.003 | Chuyên viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
12 | 06.031 | Kế toán viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
13 | 13.092 | Nghiên cứu viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
14 | 13.095 | Kỹ sư | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
15 | 15.111 | Giảng viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
16 | 15.113 | Giáo viên trung học | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
17 | 17.170 | Thư viện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
18 | 18.181 | Huấn luyện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
CC-VC loại Ao | ||||||||||||||||||||
Ao | Ngach mới (Cao đẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||||||||
1 | 15c.207 | GV trung học (CĐẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||||||
CC-VC loại B | ||||||||||||||||||||
01.004 | Cán sự | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
06.032 | Kế toán viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
13.096 | Kỹ thuật viên | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
16.119 | Y sĩ | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
17.171 | Thư viện viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | ||||||||||
15.115 | Giáo viên mầm non | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.2 | ||||||||||||||||||||
06.035 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.3 | ||||||||||||||||||||
06.033 | Kế toán viên sơ cấp | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
NV thừa hành, phục vụ | ||||||||||||||||||||
01.005 | Kỹ thuật viên đánh máy | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.010 | Lái xe cơ quan | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.007 | Nhân viên kỹ thuật | 2 | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.006 | Nhân viên đánh máy | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.011 | Nhân viên bảo vệ | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.008 | Nhân viên văn thư | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.009 | Nhân viên phục vụ | 2 | 1.00 | 1.18 | 1.36 | 1.54 | 1.72 | 1.90 | 2.08 | 2.26 | 2.44 | 2.62 | 2.80 | 2.98 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
Ghi chú: | SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên. | |
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Hệ số lương theo Trình độ học vấn | Hệ số khởi điểm | |
Hệ số lương Tiến sỹ | ||
Hệ số lương Thạc sỹ | ||
Hệ số lương Đại học | 2,34 | |
Hệ số lương Cao đẳng | 1,80 | |
Hệ số lương Trung cấp | 1,55 | |
Hệ số lương Dưới trung cấp | 1,00 |
Tham khảo thêm: Lương cơ bản là mức lương do người sử dụng lao động đặt ra, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương thực lĩnh của người lao động trong chính doanh nghiệp đó.
Bộ luật Lao động về Tiền lương lao động Nghị định 205/2004/NĐ-CP
BẢNG XẾP HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204 |
||||||||||||||||||||
TT |
Mã ngạch |
Ngạch CC-VC | SNNB |
Bậc
1 |
Bậc
2 |
Bậc
3 |
Bậc
4 |
Bậc
5 |
Bậc
6 |
Bậc
7 |
Bậc
8 |
Bậc
9 |
Bậc
10 |
Bậc
11 |
Bậc
12 |
Bậc
13 |
Bậc
14 |
Bậc
15 |
Bậc
16 |
|
CC-VC loại A3.1 | ||||||||||||||||||||
1 | 01.001 | Chuyên viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
2 | 13.090 | Nghiên cứu viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
3 | 13.093 | Kỹ sư cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
4 | 15.109 | Giáo sư-Giảng viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
CC-VC loại A2.1 | ||||||||||||||||||||
01.002 | Chuyên viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | |||||||||
5 | 13.091 | Nghiên cứu viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
6 | 13.094 | Kỹ sư chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
7 | 15.110 | Phó Giáo sư-Giảng viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
CC-VC loại A2.2 | ||||||||||||||||||||
8 | 06.030 | Kế toán viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
9 | 15.112 | Giáo viên trung học cao cấp | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
10 | 17.169 | Thư viện viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
CC-VC loại A1 | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||||
11 | 01.003 | Chuyên viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
12 | 06.031 | Kế toán viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
13 | 13.092 | Nghiên cứu viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
14 | 13.095 | Kỹ sư | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
15 | 15.111 | Giảng viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
16 | 15.113 | Giáo viên trung học | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
17 | 17.170 | Thư viện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
18 | 18.181 | Huấn luyện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
CC-VC loại Ao | ||||||||||||||||||||
Ao | Ngach mới (Cao đẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||||||||
1 | 15c.207 | GV trung học (CĐẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||||||
CC-VC loại B | ||||||||||||||||||||
01.004 | Cán sự | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
06.032 | Kế toán viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
13.096 | Kỹ thuật viên | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
16.119 | Y sĩ | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
17.171 | Thư viện viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | ||||||||||
15.115 | Giáo viên mầm non | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.2 | ||||||||||||||||||||
06.035 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.3 | ||||||||||||||||||||
06.033 | Kế toán viên sơ cấp | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
NV thừa hành, phục vụ | ||||||||||||||||||||
01.005 | Kỹ thuật viên đánh máy | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.010 | Lái xe cơ quan | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.007 | Nhân viên kỹ thuật | 2 | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.006 | Nhân viên đánh máy | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.011 | Nhân viên bảo vệ | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.008 | Nhân viên văn thư | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.009 | Nhân viên phục vụ | 2 | 1.00 | 1.18 | 1.36 | 1.54 | 1.72 | 1.90 | 2.08 | 2.26 | 2.44 | 2.62 | 2.80 | 2.98 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
Ghi chú: | SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên. |
hệ số lương,
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Hỏi:
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Hỏi:
Trước đây tôi đã chốt sổ BHXH và nhận tiền BHXH 1 lần nhưng chưa nhận BHTN vì công ty tôi lúc đó hơn 3 tháng mới giao sổ BHXH và lúc đó tôi cũng ko rành những thủ tục cần thiết để nhận được tiền BHTN; nay tôi đã làm việc ở cty mới và có sổ BHXH mới, tôi muốn hỏi, tôi có thể chuyển thời gian đóng BHTN ở sổ cũ sang sổ mới được không?
Trả lơời:
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Hỏi:
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
- Chi tiết
- Chuyên mục: Luật Lao động
Hỏi:
Kính gửi luật sư!
Xin luật sư giải đáp cho chúng tôi một số vướng mắc:
Hiện nay công ty chúng tôi đang thực hiện xác định nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm cho người lao động đang làm việc tại công ty;
Tuy nhiên, sau khi đối chiếu với quy định của pháp luật, chúng tôi có một số vướng mắc như sau:
Các chức danh sau đây có làm các công việc được ghi trong danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, Tuy nhiên trong sổ BHXH, các chức danh đó được ghi không chính xác so với các danh mục nghề, công việc được ghi trong các quyết định của Bộ lao động, thương binh và xã hội cụ thể là:
1. Công nhân nổ mìn:
Tại điểm số 15, mục I (phần khai thác mỏ ) của danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 có ghi tên nghề hoặc công việc: “Bắn mìn lộ thiên”
Tại công ty YBB có một nhóm công nhân đang thực hiện công việc nổ mìn phá đá CaCO3 bằng phương pháp lộ thiên khoảng 2 buổi/tuần ngoài ra còn thực hiện công việc giám sát tại các công trường mỏ. Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là “Công nhân nổ mìn”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
2. Lái xe xúc
Tại điểm số 13, mục I (phần khai thác mỏ) trong danh mục nghề, công việc nặng nhọc , độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 có ghi là: “Lái máy xúc dung tích gầu dưới 4 m3”;
Tại Công ty YBB, có một nhóm công nhân đang thực hiện công việc vận hành các xe xúc lật có dung tích gầu 3m3 - 2m3 và vận hành xe nâng hàng trọng tải từ 2.5 – 3.5 tấn tại nhà máy chế biến đá CaCO3. Trong sổ BHXH, chức danh của những ngừoi này được ghi là “ Công nhân lái xe xúc, xe nâng”;
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
3. Công nhân bảo dưỡng
Tại điểm 3 và 4, mục I (phần Cơ khí – luyện kim) trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định số 1629/LĐTBXH – QĐ – ngày 26 tháng 12 năm 1996, có liệt kê các tên nghề, công việc: “Hàn điện, hàn hơi”, “Mài thô kim loại” và tại điểm 7, mục III (phần cơ khí) trong danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm kèm theo quyết định số 1453 ngày 13/10/1995 có nêu tên nghề hoặc công việc : “đánh rỉ sắt bằng máy cầm tay” và tại điểm 1, mục I (phần khai thác mỏ) trong danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 có ghi là: “Sửa chữa cơ điện trên các mỏ lộ thiên”
Tại YBB, có một nhóm công nhân có thực các công việc bảo dưỡng, sửa chữa tại trạm nghiền đá và nhà máy chế biến đá, trong đó có sử dụng hàn điện, hàn hơi, máy mài khô kim loại, máy đánh gỉ sắt bằng tay… Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là “Nhân viên bảo dưỡng”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
4. Công nhân vận hành máy
Tại điểm số 4 và điểm số 13, Mục I (Khai thác mỏ) của danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996, có ghi là tên nghề hoặc công việc “ Vận hành băng tải, máy nghiền, sàng than, đá, chọc máng than, chọc máng quang lật điện, tời gầm sàng” và “vận hành máy nghiền sàng đá”; và tại điểm 38, mục III (hóa chất) của danh mục nghề công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm kèm theo quyết định số Quyết định số 1629/LĐTBXH ngày 26/12/1996 có nghi tên nghề hoặc công việc: “Vận hành thiết bị sàng tuyển nguyên liệu khô, ướt trong công nghệ sản xuất hóa chất”
Tại YBB, có các nhóm công nhân làm việc như sau:
4.1. Nhóm vận hành trạm nghiền đá sơ loại tại mỏ khai thác đá. Trong trạm nghiền này có các máy nghiền hàm, sàng tuyển và các băng tải. Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là: “Công nhân vận hành máy”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
4.2. Nhóm vận hành dây chuyền nghiền thô và nghiền tinh tại nhà máy chế biến.. Trong hệ thống dây chuyền này có các máy nghiền hàm, sàng tuyển , các băng tải, máy nghiền bi,… Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là: “Công nhân vận hành máy”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
5. Nhân viên thí nghiệm
Tại điểm số 21, mục II (Thương mại) của danh mục nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996, có ghi : “ hóa nghiệm kiểm tra chất lượng hóa chất”
Tại YBB, có một nhóm công nhân đang làm công việc kiểm tra chất lượng và thành phần tạp chất trong sản phẩm CaCO3, và có sử dụng các hóa chất độc như HCL, DOP, cồn công nghiệp, dầu lanh… tại phòng thí nghiệm. Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là: “Nhân viên thí nghiệm”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
6. Thủ kho vật liệu nổ:
Tại điểm số 19, mục I (phần khai thác mỏ ) của danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 có có ghi tên nghề hoặc công việc: “Bảo quản, bốc xếp kho vật liệu nổ”
Tại công ty YBB có một nhóm công nhân đang thực hiện công việc bảo quản và bốc xếp trong kho vật liệu nổ công nghiệp, cấp phát VLNCN khoảng 2 lần/tuần, kiểm kê tháng/lần. Trong sổ BHXH, chức danh của những người này được ghi là “Thủ kho mìn”
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
II. Các chức danh sau đây có làm các công việc được ghi trong danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm. Tuy nhiên trong các quyết định của Bộ lao động, thương binh và xã hội về danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm không có các chức danh này.
7. Giám đốc điều hành mỏ
Chức danh trong sổ BHXH ghi là giám đốc điều hành mỏ, công việc cụ thể tại công ty là. Chỉ đạo trực tiếp khai thác đá CaCO3 tại mỏ lộ thiên, chỉ huy nổ mìn lộ thiên
Tuy nhiên trong tất cả các danh mục cũng như các quyết định về danh mục nghề đặc biệt nặng nhọc, nặng nhọc độc hại nguy hiểm và nặng nhọc độc hại nguy hiểm không nêu danh mục nghề/công việc này;
8. Kỹ sư mỏ
Chức danh trong sổ BHXH ghi là Kỹ sư mỏ, công việc cụ thể tại công ty là Chỉ đạo trực tiếp khai thác đá CaCO3 tại mỏ lộ thiên, chỉ huy nổ mìn lộ thiên
Tuy nhiên trong tất cả các danh mục cũng như các quyết định về danh mục nghề đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc độc hại nguy hiểm không nêu danh mục nghề/công việc này;
9. Bảo vệ kho vật liệu nổ:
Chức danh trong sổ BHXH ghi là Bảo vệ, công việc cụ thể tại công ty YBB là bảo vệ kho vật liệu nổ công nghiệp của công ty.
Tuy nhiên trong tất cả các danh mục cũng như các quyết định về danh mục nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại nguy hiểm không nêu danh mục nghề/công việc này
III. Sản xuất bột CaCO3
Tại điểm 56, Mục III (hóa chất) của danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo Quyết định số 1629/LĐTBXH ngày 26/12/1996 có ghi tên nghề hoặc công việc “ Sản xuất bột CaCO3”.
Công ty YBB chuyên sản xuất bột CaCO3 ở dạng hạt cỡ từ 3 - 400mm và bột siêu mịn từ 1 - 4µm. Một số nghề/công việc tại nhà máy thường xuyên tiếp xúc với bột CaCO3 như liệt kê dưới đây: (trừ các nghề / công việc đã nói trên);
1. Công nhân giám sát đá
2. Cán bộ chuyên trách an toàn.
3. Giám đốc nhà máy
4. Trưởng bộ phận bảo dưỡng vận hành trạm nghiền
Vậy nhóm công nhân này có thuộc diện người làm “công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm” theo quyết định nói trên hay không và trong sổ BHXH phải ghi chức danh như thế nào?
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Luật sư./.
Trả lời:
1.Theo quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 có ghi tên nghề hoặc công việc: “Bắn mìn lộ thiên” thì bạn ghi là Công nhân bắn mìn lộ thiên.
2. Bạn ghi là Công nhân lái xe xúc xe nâng.....
.............
Bạn ghi và nêu rõ căn cứ theo Quyết định số 915/LĐTBXH – QĐ – ngày 30 tháng 07 năm 1996 cho từng chức danh được coi là lao động nặng nhọc độc hại
Nguyên tắc là công nhân trực tiếp sản xuất trong môi trường năng nhọc độc hại
Riêng Tại điểm 56, Mục III (hóa chất) của danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kèm theo Quyết định số 1629/LĐTBXH ngày 26/12/1996 có ghi tên nghề hoặc công việc “ Sản xuất bột CaCO3” QUY ĐỊNH CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC NHÓM thì phải ghi theo nhóm.
Nếu cần làm rõ hơn bạn gửi công văn cho Sở LĐTBXH hoặc cơ quan bảo hiểm XH để làm rõ thêm.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết