Tư vấn tăng giảm vốn điều lệ, thay đổi giấy phép kinh doanh, ngành nghề
thay đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi loại hình kinh doanh, thành lập doanh nghiệp trọn gói, thành lập doanh nghiệp giá rẻ, đăng ký kinh doanh, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổng vốn đầu tư,
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: THAY ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
-------------------------------
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-15 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
- Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
KÈM THEO:
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
+ Hợp đồng chuyển nhượng (kèm các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang):
+ của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật
+ của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
(Tham khảo soạn thảo Điều lệ công ty tại: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/Tiếng Việt/Thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu chi tiết. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.)
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
8. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
9. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]
11. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
* Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.
Tin cùng chủ đề
Tin mới
Các tin khác
- Tăng, Giảm, Thay đổi tỷ lệ góp vốn điều lệ, Vốn đầu tư, Vốn góp dự án - xem 370 lần
- Thủ tục thay đổi địa điểm Chi nhánh - xem 290 lần
- Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở - xem 254 lần
- Thủ tục thay đổi người đại diện - xem 222 lần
- Thủ tục Chuyển nhượng dự án - xem 250 lần
- Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư - xem 184 lần