Tư vấn tăng giảm vốn điều lệ, thay đổi giấy phép kinh doanh, ngành nghề
tăng vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ công ty tnhh, tăng vốn điều lệ để làm gì, tăng vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục tăng vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ ngân hàng, tăng vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên, tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần, tăng vốn điều lệ là gì, giảm vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ công ty cổ, thủ tục giảm vốn điều lệ, đăng ký giảm vốn điều lệ đối, giảm vốn điều lệ công ty tnhh, tăng giảm vốn điều lệ, giảm vốn của công ty cổ phần, hình thức tăng giảm vốn, công ty tnhh có được giảm vốn điều lệ không, giảm vốn đầu tư, đăng ký tăng giảm vốn đầu tư, giảm vốn đầu tư đối, vốn đầu tư là gì, vai trò của vốn đầu tư, vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư, tổng vốn đầu tư, tăng vốn đầu tư, thủ tục tăng vốn đầu tư, đầu tư trường hợp, vốn đầu tư là gì, vai trò của vốn đầu tư, vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư, thủ tục thay đổi vốn điều lệ, đăng ký thay đổi vốn điều lệ, mẫu thay đổi vốn điều lệ, hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, thủ tục thay đổi đkkd, thủ tục lập doanh nghiệp, điều kiện thành lập doanh nghiệp, ho so thay doi von dieu le, ho so thay doi dkkd, thay đổi vốn điều lệ, thủ tục thay đổi vốn điều lệ, thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần, thay đổi vốn điều lệ công ty tnhh, thay đổi vốn điều lệ công ty, thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp, vốn điều lệ của doanh nghiệp, tăng vốn điều lệ, ho so thay doi von dieu le,
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: TĂNG/GIẢM - THAY ĐỔI TỶ LỆ GÓP VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐẦU TƯ, VỐN GÓP THỰC HIỆN DỰ ÁN
-------------------------------
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
4. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
5. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
6. Giải trình khả năng tài chính đảm bảo việc tăng vốn. Nội dung giải trình phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, NĐT có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc Báo cáo tài chính để chứng minh.
7. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ) tham khảo Điều 60 Luật Doanh nghiệp, Điều 40 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ, Điều 23 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ.
F Lưu ý: Không thực hiện việc giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH một thành viên.
Trường hợp giảm vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó. (Tham khảo khoản 3 Điều 40 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ)
8. Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp do chuyển nhượng phần vốn góp: Hồ sơ nộp kèm Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.
9. Trường hợp tiếp nhận thêm thành viên: Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới và kèm theo văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
? Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư mới do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]
11. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
12. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007 (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 - 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.
Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.
QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.
Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc
Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam