Hỏi:

Xin chào luật sư, luật sư cho em hỏi công ty của em năm 2007 và một cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người không phải là cổ đông của công ty thì hồ sơ như thế nào?

 

Rất mong được sự giải đáp của luật sư,Cám ơn luật sư
Trả lời:
Chào bạn,
Vấn đề bạn hỏi, luật sư xin được tư vấn cho bạn như sau: 
Vì công ty của bạn thành lập từ năm 2007 nên thời gian hạn chế việc chuyển nhượng của cổ đông sáng lập theo khoảng 5 điều 84 Luật Doanh nghiệp đã hết, do vậy, khi chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập, người bán không phải xin phép đại hội đồng cổ đông công ty, do vậy, hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập công ty của bạn bao gồm các tài liệu sau:
1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (theo mẫu).
2. Biên bản họp/quyết định của đại hội đồng cổ đông công ty (nếu việc thay đổi cổ đông sáng lập dẫn tới việc thay đổi điều lệ công ty.
3. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
4. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
5. Danh sách cổ đông công ty.
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Chi phí thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đ/lần.
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là các ý kiến tư vấn của luật sư, hi vọng làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. 
Trân trọng./.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

 

 

 

 

 

Hỏi:

Kính gửi Luật sư
Công ty tôi là chủ đầu tư của một Công ty TNHH 1 thành viên. Do nhu cầu nên Công ty tôi muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của Cty TNHH 1 Thành viên này cho một công ty khác.
Vậy nhờ Luật sư giải đáp giúp:
- Các thủ tục và văn bản để 2 công ty hoàn tất việc chuyển nhượng?
- Công ty tôi có phải xuất hóa đơn GTGT cho đối tác không? Nếu phải xuất thì xuất như thế nào?
Cảm ơn Luật sư.
Trả lời:
Để tiến hành chuyển nhượng toàn bộ vốn chủ sở hữu của Công ty bạn tại Công ty TNHH một thành viên sang cho đối tác khác, thì trong nội bộ doanh nghiệp bạn là công ty mẹ phải ra văn bản, quyết định về việc chuyển nhượng toàn bộ vốn sở hữu tại công ty con cho đối tác. Nếu công ty bạn là công ty cổ phần thì phải tiến hành họp HĐQT, nếu là Công ty TNHH hai thành viên trở lên thì phải tiến hành họp HĐVT, nếu công ty TNHH !TV thì phải có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển nhượng toàn bộ vốn. Sau đó các bên tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp tại công ty TNHH 1 TV do Công ty bạn góp vốn vào. Công ty nhận chuyển nhượng tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư (nếu giấy phép công ty bạn là giấy chứng nhận đầu tư) hoặc làm thủ tục thay đổi ĐKKD nếu là giấy ĐKKD. Nếu việc chuyển nhượng không có sự chênh lệch về giá trị tăng thêm của vốn  thì không phải chịu thuế GTGT vì thế không phải lập hóa đơn GTGT. Nếu việc chuyển nhượng chênh lệch tăng thêm giá trị vốn làm phát sinh doanh thu của doanh nghiệp thi doanh nghiệp bạn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Chào bạn
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để luật sư tư vấn và hướng dẫn chi tiết

Kính thưa Luật sư!

Công ty tôi là công ty cổ phần, Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam (TCTCNTTVN) nắm giữ 20% cổ phần, trong Điều lệ Công ty tôi có ghi Công ty là doanh nghiệp thành viên của TCTCNTTVN. Sắp tới TCTCNTTVN thoái lại toàn bộ vốn cho Cty tôi (không nắm giữ 20% nữa). Vậy cho tôi hỏi:

1. Công ty tôi có phải đổi lại con dấu không {tên doanh nghiệp và mã số kinh doanh không thay đổi, chỉ thay đổi (xóa tên) TCTCNTTVN trong Điều lệ}?

2. Có phải đổi lại giấy phép đăng ký kinh doanh hay không?

Xin trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn,

Luật sư trả lời câu hỏi của bạn như sau:

1. Không phải thay đổi con dấu.

2. Buộc phải đăng ký lại để có sự đảm bảo pháp lý về việc chuyển nhượng cổ phần.

Trân trọng,

 

 

thay đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi loại hình kinh doanh, thành lập doanh nghiệp trọn gói, thành lập doanh nghiệp giá rẻ, đăng ký kinh doanh, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổng vốn đầu tư,

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: THAY ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
-------------------------------


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-15 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
- Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
KÈM THEO:
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
+ Hợp đồng chuyển nhượng (kèm các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang):
+ của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật
+ của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
(Tham khảo soạn thảo Điều lệ công ty tại: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/Tiếng Việt/Thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu chi tiết. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.)
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
8. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
9. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]
11. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
* Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.

 tăng vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ công ty tnhh, tăng vốn điều lệ để làm gì, tăng vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục tăng vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ ngân hàng, tăng vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên, tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần, tăng vốn điều lệ là gì, giảm vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ công ty cổ, thủ tục giảm vốn điều lệ, đăng ký giảm vốn điều lệ đối, giảm vốn điều lệ công ty tnhh, tăng giảm vốn điều lệ, giảm vốn của công ty cổ phần, hình thức tăng giảm vốn, công ty tnhh có được giảm vốn điều lệ không, giảm vốn đầu tư, đăng ký tăng giảm vốn đầu tư, giảm vốn đầu tư đối, vốn đầu tư là gì, vai trò của vốn đầu tư, vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư, tổng vốn đầu tư, tăng vốn đầu tư, thủ tục tăng vốn đầu tư, đầu tư trường hợp, vốn đầu tư là gì, vai trò của vốn đầu tư, vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư, thủ tục thay đổi vốn điều lệ, đăng ký thay đổi vốn điều lệ, mẫu thay đổi vốn điều lệ, hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, thủ tục thay đổi đkkd, thủ tục lập doanh nghiệp, điều kiện thành lập doanh nghiệp, ho so thay doi von dieu le, ho so thay doi dkkd, thay đổi vốn điều lệ, thủ tục thay đổi vốn điều lệ, thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần, thay đổi vốn điều lệ công ty tnhh, thay đổi vốn điều lệ công ty, thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp, vốn điều lệ của doanh nghiệp, tăng vốn điều lệ, ho so thay doi von dieu le,

 

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: TĂNG/GIẢM - THAY ĐỔI TỶ LỆ GÓP VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐẦU TƯ, VỐN GÓP THỰC HIỆN DỰ ÁN
-------------------------------


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
4. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
5. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
6. Giải trình khả năng tài chính đảm bảo việc tăng vốn. Nội dung giải trình phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, NĐT có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc Báo cáo tài chính để chứng minh.
7. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ) tham khảo Điều 60 Luật Doanh nghiệp, Điều 40 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ, Điều 23 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ.
F Lưu ý: Không thực hiện việc giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH một thành viên.
Trường hợp giảm vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó. (Tham khảo khoản 3 Điều 40 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ)
8. Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp do chuyển nhượng phần vốn góp: Hồ sơ nộp kèm Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.
9. Trường hợp tiếp nhận thêm thành viên: Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới và kèm theo văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
? Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư mới do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]
11. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
12. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007 (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 - 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Thủ tục thay đổi địa điểm, thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh, thủ tục thay đổi địa điểm đăng ký kinh doanh, thủ tục chuyển văn phòng công ty, mẫu thủ tục chuyển văn phòng, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty, thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh,

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CỦA CHI NHÁNH
Trường hợp: THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH ĐỒNG THỜI LÀ
ĐỊA CHỈ CỦA ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
-------------------------------


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-5, Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Hội đồng quản trị (đối với Công ty Cổ phần)
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp
4. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của Chi nhánh.
5. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
6. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Nhằm phục vụ cho công tác quản lý địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư hỗ trợ bằng cách xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ chi nhánh và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty cổ phần, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty,

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ CHÍNH & ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
-------------------------------


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi của:
+ Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
+ Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
+ Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
+ Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
+ Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
+ Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
+ Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
6. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
7. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này )
8. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Nhằm phục vụ cho công tác quản lý địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ nộp: 03 bộ hồ sơ (đối với dự án thuộc loại đăng ký) ; 02 bộ hồ sơ (đối với dự án thuộc loại thẩm tra) trong đó có 1 bộ gốc được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
+ 30 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Thủ tục thay đổi người đại diện, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty tnhh, thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật, thủ tục thay đổi người đại diện phần vốn góp, thay đổi người đại diện pháp luật, thay đổi người đại diện mới, là người đại diện mới mất, người đại diện theo pháp luật,

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
-------------------------------


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần) trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội đồng quản trị trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung điều lệ công ty.
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của Người đại diện pháp luật mới.
5. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này )
6. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Thủ tục Chuyển nhượng dự án,thủ tục chuyển nhượng dự án của, thủ tục chuyển giao dự án, hợp đồng chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng toàn bộ dự án, thủ tục chuyển chủ đầu tư, quy định về chuyển nhượng dự án, điều kiện để chuyển nhượng dự án, hồ sơ giải thể doanh nghiệp,

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Trường hợp: CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
-------------------------------



F Điều kiện chuyển nhượng dự án: được thực hiện theo quy định về điều kiện chuyển nhượng vốn (Khoản 2 Điều 65 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ), việc chuyển nhượng phải:
1. Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ và pháp luật có liên quan;
2. Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
3. Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Lưu ý:
- Trường hợp chuyển nhượng dự án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn quy định tại Điều 65 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ .
- Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án phải tuân thủ quy định về điều kiện, thủ tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp quy định tại Điều 56 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức chuyển nhượng dự án và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để tiếp tục thực hiện dự án đó thì thực hiện thủ tục đầu tư theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ .


Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định và Biên bản họp về việc chuyển nhượng dự án của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
3. Hợp đồng chuyển nhượng dự án và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng.
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư của bên chuyển nhượng.
5. Điều lệ của doanh nghiệp.
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư (Bên nhận chuyển nhượng):
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh hợp đồng hợp tác kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác.
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)

- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
8. Báo cáo tình hình hoạt động và triển khai dự án và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.
9. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
10. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
11. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, thay đổi giấy phép đầu tư, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư,

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Doanh nghiệp trong nước

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Các doanh nghiệp trong nước muốn tiến hành thay đổi một/ một số nội dung tại Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.

II. HỒ SƠ THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ:

1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-4. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

2. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)

3. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Theo mẫu quy định )

4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư.

6. Tùy theo từng trường hợp thay đổi, hồ sơ nộp kèm các giấy tờ sau đây :

v Trường hợp thay đổi vốn: Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh].

Lưu ý : Trong trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh có đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, hồ sơ nộp kèm bản Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

v Trường hợp thay đổi chủ đầu tư do chuyển nhượng dự án:

− Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.

− Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư mới do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh].

− Hồ sơ chứng thực của Nhà đầu tư mới: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp; Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.

v Trường hợp thay đổi mục tiêu dự án mà sau khi thay đổi dự án thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:

− Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ). Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành của Nhà nước Việt Nam và các cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nhà đầu tư có thể tham khảo ngành kinh doanh của doanh nghiệp và mục tiêu hoạt động dự án mà Việt Nam đã cam kết tại Biểu cam kết WTOvà tra cứu hệ thống CPC tại trang web của Liên hiệp quốc hoặc Quyết định 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đối với các dự án thực hiện quyền phân phối, quyền xuất nhập khẩu, bổ sung thêm:

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động.

- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu (trường hợp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa), hoặc Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (trường hợp đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan mua bán hàng hóa). Trong các bản đăng ký, Nhà đầu tư nêu rõ danh mục mã số HS các hàng hóa xuất, nhập khẩu, phân phối 

(Nhà đầu tư tham khảo Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17/07/2007 của Bộ Thương mại, Quyết định 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/05/2007 của Bộ Thương mại, Thông tư 05/2008/TT-BCT ngày 14/04/2008 của Bộ Công Thương,Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính Phủ và văn bản số 6656/BCT-KH ngày 13/7/2009 của Bộ Công thương).

− Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (chỉ đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên)

v Trường hợp gia hạn thời gian hoạt động của dự án hoặc thay đổi địa điểm thực hiện dự án: Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ

7. Do tính chất đặc biệt quan trọng của dự án, đề nghị Doanh nghiệp nộp kèm : Bản sao biên bản họp và Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của :

+ Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)

+ Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)

+ Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)

III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC:

- Số lượng hồ sơ nộp: 04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.

- Cơ quan tiếp nhân hồ sơ: Phòng Đầu tư nước ngoài của Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh/ thành phố.

- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ 15 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Nếu bạn thấy thông tin có ích cho bạn, hãy liên hệ ngay VPLS để được tư vấn.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ  ĐÒI NỢ, THU HỒI NỢ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư

Hiện tại tôi đang làm kế toán tại công ty cổ phần, công ty mình đang cần làm thủ tục thay đổi thành viên sáng lập công ty, tôi không biết thủ tục cần phải làm những gì?

Vì tôi làm kế toán ở công ty xây dựng, mới chuyển sang làm ở công ty cổ phần nên mọi thủ tục còn lơ ngơ lắm!

Các biên bản, quyết định phải làm như thế nào?

Trả lời:

Theo hướng dẫn tại Điều 41 Nghị định43/2010/NĐ-CP như sau:

Điều 41. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần

1. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân không thực hiện cam kết góp vốn và phần vốn chưa góp của cổ đông đó;

c) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với cá nhân là người nhận góp bù và phần vốn góp sau khi góp bù;

d) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn; danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi; bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với cá nhân là người nhận góp bù.

Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập cho công ty.

2. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp.

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân, phần vốn góp của người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng;

c) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có: quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập; danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi; hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng; bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định này của cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân. Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập cho công ty.

Do vậy, trong trường hợp này Công ty bạn cần hoàn thiện các hồ sơ theo quy định trên gửi tới Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp bạn đặt trụ sở.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư