thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên, thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục thành lập công ty tnhh hai thành viên, thủ tục thành lập công ty tnhh mtv, thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên, điều kiện thành lập công ty tnhh Thành lập Cty TNHH 1 thành viên, thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên, công ty tnhh 1 thành viên là gì, đặc điểm công ty tnhh 1 thành viên, điều lệ công ty tnhh 1 thành viên, công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên, công ty tnhh một thành viên là gì, khái niệm công ty tnhh một thành viên, đặc điểm công ty tnhh một thành viên,  

thủ tục ban đầu và các thủ tục bên thuế để thành lập  công ty TNHH 1 thành viên.
 
TRả lời: Bạn phải lập bộ hồ sơ gửi cho phòng ĐKKD cấp tỉnh:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
 
2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.
 
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
 
4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của từng đại diện theo uỷ quyền.
 
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp.
 
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
 
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền  đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
 
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc)  và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.

Click:: Liên hệ tư vấn tại Hà Nội , khu vực Miền Bắc

Click:: Liên hệ tư vấn tại TP Hồ Chí Minh, khu vực miền nam

 Liên hệ luật sư