Người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, trừ các trường hợp sau đây:
Điều kiện trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài
Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu.
Trường hợp người sử dụng lao động tuyển người nước ngoài thông qua tổ chức giới thiệu việc làm hoặc trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên chính phủ tại Việt Nam thì không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và địa phương theo quy định nêu trên.
Những Doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng lao động người nước ngoài
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;
2. Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam;
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
4. Các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; tổ chức phi chính phủ;
5. Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
6. Các cơ sở y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập;
7. Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;
8. Văn phòng điều hành của bên hợp danh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam;
9. Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
10. Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
11. Các doanh nghiệp, tổ chức nói trên sau đây gọi chung là người sử dụng lao động.
12. Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
13. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Những người lao động sau đây làm việc tại Việt Nam cần phải xin cấp giấy phép lao động (Work Permit):
1. Thực hiện hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam;
2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam (Trừ người nước ngoài làm Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Văn phòng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam);
3. Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
5. Chào bán dịch vụ;
6. Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Những trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động
1. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;
2. Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
3. Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
4. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
5. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
6. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia
7. Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này;
8. Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
9. Người nước ngoài làm Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Văn phòng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam;
10. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thuộc phạm vi các ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới của 11 ngành dịch vụ bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch vụ thông tin; dịch vụ xây dựng, dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế…
11. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
12. Người nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
13. Các trường hợp khác theo quy định của chính phủ.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
2. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
4. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.
Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
6. Đối với các giấy tờ quy định nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng; hoặc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo Luật Doanh nghiệp) các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Người nước ngoài là Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Chi nhánh tại Việt Nam;
Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
Nơi nộp hồ sơ
Sở Lao động thương binh xã hội tỉnh, thành phố
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính
Lệ phí và Thời hạn
Lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép lao động : 400.000 đồng/1 giấy phép
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/ 1 giấy phép
Thời hạn:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến giao kết hoặc theo quyết định của phía nước ngoài cử người nước ngoài sang Việt Nam làm việc, nhưng không quá 36 tháng
Các hồ sơ cần khi đăng ký
Điều kiện:
Người sử dụng lao động được tuyển lao động nước ngoài khi người lao động nước ngoài có đủ các điều kiện sau:
Đủ 18 tuổi trở lên.
Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc.
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống), có nhiều kinh nghiệm và thâm niên trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc những công việc quản lý mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Đối với người lao động nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân.
Không có tiền án, tiền sự; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài
Có giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ đủ 03 (ba) tháng trở lên, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
Đơn xin làm việc;
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền củanước mà người lao động cư trú cấp. Trường hợp người nước ngoài đã cưtrú tại ViệtNamtừ 06 (sáu) tháng trở lên thì còn phải có phiếu lý lịchtư pháp do Sở Tư pháp của ViệtNamnơi người nước ngoài đang cư trú cấp.
Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài quy địnhtại tiết c khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP và có dán ảnh của người nước ngoài..
Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ở ViệtNamthì giấy chứng nhận sức khoẻ cấp theo quy địnhcủa Bộ Y tế ViệtNam;
Bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn, tay nghềcủa người nước ngoài bao gồm: bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiếnsĩ hoặc giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn tay nghể của người laođộng nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó.Đối với người lao động nước ngoài là nghệ nhân nhữngngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trongđiều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ thì phải có văn bản nhận xét về trình độ chuyên môn, tay nghề và trình độ quản lý được cơquan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
Ba ảnh màu (kích thước 3 cm x 4 cm, đầu để trần,chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính), ảnh chụp không quá 01(một) năm.
Trình tự thủ tục
Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gủi tới cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.
Thời hạn trả lời hồ sơ 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thanh, kiểm tra
Sở Lao động thương binh xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Hình thức xử phạt vi phạm
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm: Người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.
Xử phạt bằng hình thức trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ đủ 3 tháng trở lên không có giấy phép lao động hoặc sử dụng giấy phép lao động đã hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 133 của Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
Các văn bản luật liên quan
Bộ Luật Lao động
Thông tư số 09/TT-BLĐTBXH ngày 18/3/1998 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam
Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Nghị định số 93/2005/NĐ-CP ngày 13/7/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh xã hội ngày 10/3/2004 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư số 24/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH
Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động
Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tin bổ sung
Các doanh nghiệp được tuyển dụng lao động nước ngoài:
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam.
Văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, đào tạo, y tế.
Các tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Các cơ sở y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo, thể thao (kể cả các cơ sở thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.
Văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam.
Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp tác xã.
Người sử dụng lao động quy định tại mục 1 trên đây được tuyển lao động nước ngoài với tỷ lệ không quá 3% so với số lao động hiện có của doanh nghiệp, ít nhất cũng được tuyển 01 người.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù sử dụng ít lao động hoặc ở giai đoạn mới đầu tư, sản xuất chưa ổn định mà có nhu cầu tuyển lao động nước ngoài vượt quá tỷ lệ 3% thì trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và chấp thuận bằng văn bản trên cơ sở yêu cầu thực tế của từng doanh nghiệp.
Đối với những người sử dụng lao động quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Mục 1 trên đây không quy định tỷ lệ lao động nước ngoài được tuyển dụng, nhưng nếu muốn tuyển lao động nước ngoài phải được sự chấp thuận của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều 1 của Nghị định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam có quyết định phê duyệt dự án hoặc cấp giấy phép hoạt động trong đó có quy định số lượng lao động nước ngoài được sử dụng thì không phải xin chấp thuận của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cung cấp dịch vụ tư vấn xin giấy phép trọn gói tất cả các lĩnh vực như: kinh doanh rượu, hóa chất, lữ hành, vệ sinh an toàn thực phẩm, mã vạch, tổ chức sự kiên
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin Giấy phép tại Việt Nam và Nước ngoài:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc cấp Giấy phép cho khách hàng.
- Tư vấn các thủ tục xin Giấy phép Tại Việt Nam và Quốc tế.
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn xin Giấy phép lữ hành.
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc xin Giấy phép tại Việt Nam và nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu.
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
3. Đại diện hoàn tất các thủ tục xin Giấy phép cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, chúng tôi sẽ tiến hành soạn hồ sơ xin Giấy phép cho khách hàng.
- Đại diện lên Sở để nộp hồ sơ xin Giấy phép cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở , thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng.
- Nhận Giấy phép lữ hành quốc tế tại Sở.
Từ khóa dịch vụ:
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin Giấy phép kinh doanh rượu trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục Giấy phép lữ hành quốc tế trọn gói.
Dich vụ tư vấn và thủ tục xin Giấy phép hoạt động điện lực trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin Giấy chứng nhận hợp chuẩn trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin: Giấy phép khai báo hóa chất
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin Giấy phép ICP trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục công bố hợp chuẩn hợp quy trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin giấy phép kinh doanh thuốc lá trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin cấp giấy phép tổ chức sự kiện trọn gói.
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin giấy phép môi trường
Dịch vụ tư vấn và thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Tư vấn xin giấy phép hoạt động điện lực
Tư vấn xin giấy phép sản xuất thuốc lá
xin giấy phép
xin giấy phép kinh doanh
xin giấy phép icp
xin giấy phép đầu tư
xin giấy phép nhập khẩu
mẫu giấy xin phép
xin giấy phép xây dựng nhà ở
dịch vụ xin giấy phép quảng cáo
thủ tục xin giấy phép kinh doanh
thủ tục xin giấy phép đầu tư
thủ tục xin giấy phép quảng cáo
thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh
thu tuc xin ly hon
thủ tục xin giấy phép nhập khẩu
cac thu tuc xin ly hon
thu tuc xin co
dịch vụ xin giấy phép quảng cáo
dịch vụ giấy phép kinh doanh
thủ tục giấy phép kinh doanh
nhận làm giấy phép kinh doanh
nơi cấp giấy phép kinh doanh
làm giấy phép kinh doanh
dịch vụ làm giấy phép kinh doanh
thay đổi giấy phép kinh doanh
giấy phép kinh doanh
thủ tục làm giấy phép kinh doanh
thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
xin giay phep thanh lap cong ty
xin giay phep kinh doanh o dau
xin giay phep quang cao
dich vu xin giay phep kinh doanh
viet giay xin phep
xin cap giay phep kinh doanh
mau don xin cap giay phep kinh doanh
xin cap lai giay phep lai xe
xin giay phep sua chua nha
xin giay phep xay dung nha
xin giay phep xay dung
thu tuc xin giay phep xay dung nha o
thu tuc xin giay phep xay dung
don xin cap giay phep xay dung
dich vu xin giay phep xay dung
ho so xin giay phep xay dung
mau don xin cap giay phep kinh doanh
xin cap lai giay phep lai xe
xin giay phep sua chua nha