thành lập văn phòng đại diện thành lập văn phòng đại diện nước ngoài thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại việt nam thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại việt nam thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài văn phòng đại diện nước ngoài thành lập doanh nghiệp
Thủ tục lập văn phòng đại diện
I. HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:
1. Thông báo lập văn phòng đại diện (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2. Quyết định về việc thành lập văn phòng đại diện (1 bản) của các thành viên;
3. Biên bản họp các thành viên về việc lập văn phòng đại diện (1 bản);
4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản);
5. Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm văn phòng đại diện khác tỉnh, thành phố với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7. Trường hợp văn phòng đại diện không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8. Trường hợp văn phòng đại diện đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản) theo quy định sau:
• Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
• Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
II. CÁC LƯU Ý KHI THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:
1. Tên văn phòng đại diện: phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định văn phòng đại diện đó.
2. Trụ sở văn phòng đại diện: phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh doanh:
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. 4. Người đứng đầu văn phòng đại diện không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
1. Văn phòng đại diện: là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với nội dung hoạt động của doanh nghiệp (Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh).
2. Hồ sơ lập văn phòng đại diện bao gồm:
- Thông báo lập văn phòng đại diện công ty;
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của Hội đồng quản trị (đối với CTCP), của Chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của các thành viên Hợp danh (đối với Công ty hợp danh) về việc thành lập văn phòng đại diện;
- Quyết định về việc thành lập Văn phòng đại diện;
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện;
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện
- Các tài liệu khác như Đăng ký kinh doanh công ty bảo sao, điều lệ bản sao, chứng minh nhân dân/ hộ chiếu người đứng đầu văn phòng đại diện...
- Giấy ủy quyền;
3. Các bước nộp hồ sơ lập văn phòng đại diện:
Sau khi hoàn thiện hồ sơ có chữ ký, đóng dấu công ty đầy đủ, người đi làm thủ tục lập Văn phòng đại diện nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện, nhận giấy hẹn và chờ ngày lấy kết quả (6 ngày làm việc).
1. Văn phòng đại diện chỉ được thực hiện các công việc nhằm xúc tiến thương mại, đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp, và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không được hoạt động kinh doanh. Thuế phát sinh với văn phòng đại diện do công ty thực hiện. Còn chi nhánh công ty là đơn vị hoạt động kinh doanh, được thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
2. Theo quy định tại Thông tư số 08/2001/TT-BKHĐT ngày 22/11/2001 của Bộ Kế hoạch và đầu tư, hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, thì để đăng ký lập văn phòng đại diện tại TP HCM, công ty của bạn phải thực hiện các thủ tục sau:
- Gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư TP HCM theo mẫu quy định để đăng ký lập văn phòng đại diện. Thông báo được gửi kèm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ của doanh nghiệp.
- Nếu công ty của bạn là công ty TNHH, hai thành viên trở lên thì cần phải nộp thêm biên bản họp của hội đồng thành viên, quyết định của chủ tịch hội đồng thành viên về việc thống nhất lập văn phòng đại diện. Nếu là công ty cổ phần thì là biên bản họp của đại hội cổ đông và quyết định của đại hội cổ đông về việc thành lập văn phòng đại diện.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, công ty phải gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đăng ký kinh doanh để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh. Cơ quan này sẽ đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới (có thêm nội dung văn phòng đại diện) cho công ty.