• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Dịch vụ xin giấy phép, Xin giấy phép hoạt động, Xây dựng, kinh doanh


Thủ tục Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Thứ sáu, 15 Tháng 3 2013 17:24

 

Thành lập công ty, Dịch vụ thành lập công ty, Thủ tục thành lập công ty, Thành lập công ty TNHH, Quy trình thành lập công ty, Hồ sơ thành lập công ty, Thành lập doanh nghiệp, Thanh lap cong ty, Thanh lap doanh nghiep, Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

 

thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

I.Quy định thành lập công ty tnhh

Theo quy định tại Điều 13 Luật doanh nghiệp 2005, Các cá nhân muốn thành lập công ty TNHH tư nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1.Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2.Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam:
-Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty TNHH kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
 
-Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
-Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
-Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các công ty TNHH 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại công ty TNHH khác;
-Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
-Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
-Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
II.điều kiện thành lập công ty tnhh
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh...
Vốn điều lệ và Vốn pháp định
-Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
-Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
-Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.
-Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
-Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
-Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân.
-Công ty Hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập công ty và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp pháp luật có quy định.
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
-Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
-Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Nếu khách hàng có nhu cầu hay đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ tư vẫn miễn phí chi tiết về từng điều kiện thành lập công ty theo yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra, văn phòng sẽ cung cấp miễn phí văn bản pháp luật theo yêu cầu
 
 
1. Chuẩn bị tài liệu thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
- Khách hàng chuẩn bị chứng minh thư các thành viên (bản sao y) còn giá trị đến ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Tìm hiểu về tên công ty, cách đặt tên công ty, lựa chọn tên công ty (Tên không trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó), có thể tra cứu tên công ty tại đây.
- Lựa chọn nơi dự kiến đặt trụ sở công ty, địa chỉ trụ sở phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (Không cần hợp đồng thuê mặt bằng).
- Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với quy mô công ty và ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Phân chia tỉ lệ vốn góp giữa các thành viên góp vốn đầu tư.
- Lựa chọn những ngành nghề kinh doanh mà dự kiến sẽ hoạt động kinh doanh.
 
2. Soạn hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty TNHH (theo mẫu).
- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên ký từng trang.
- Danh sách các thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật:
+ Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
+ Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 6 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Ghi chú:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác (kèm CMND) giữ chức danh quản lý do điều lệ công ty quy định.
 
 

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty tnhh có hai thành viên trở lên (Theo Thông tư  03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3- Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật theo quy định sau:
-  Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định ( một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu
3.2/ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4- Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1 nêu trên) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.
 
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
Ghi chú:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ( tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Biên bản góp vốn của các thành viên sáng lập;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
 
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc