• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Dịch vụ xin giấy phép, Xin giấy phép hoạt động, Xây dựng, kinh doanh


Hướng dẫn thành lập công ty hợp danh

Thứ sáu, 15 Tháng 3 2013 15:45

thành lập công ty hợp danh đặc điểm công ty hợp danh thành lập công ty cổ phần thành lập công ty tnhh thủ tục thành lập công ty tư vấn thành lập công ty điều kiện thành lập công ty thành lập doanh nghiệp điều kiện thành lập công ty hợp danh

Hướng dẫn thành lập công ty hợp danh

 

Tư vấn các quy định của pháp luật đối với loại hình Công ty hợp danh:

Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức;

Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành;

Tư vấn tiêu chuẩn và điều kiện đối với các chức danh quản lý;

Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên;

Tư vấn tỷ lệ và phương thức góp vốn;

Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

 
Các vấn đề khác có liên quan.
1/ Hướng dẫn thành phần hồ sơ đối với công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh;
- Dự thảo điều lệ công ty công ty hợp danh;
- Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu sáng lập viên hợp danh;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
- Bản sao quyết định thành lập công ty hợp danh; 
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
- Văn bản ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không là chủ doanh nghiệp).
 
2/ Thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính
- Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư. 
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế, Công an tỉnh.
 
3/ Kết quả khách hàng nhận được:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp
- Mã số thuế doanh nghiệp do Cục thuế cấp.
- Con dấu pháp nhân do cơ quan công an tỉnh/ thành phố cấp.
 
4/ Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; 
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
- Thông tư liên Bộ số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BC ngày 29/7/2008 của Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính và Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 78/2002/TT – BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ và lệ phí cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
 
 
1. Chuẩn bị:
- Khách hàng chuẩn bị chứng minh thư các thành viên, cổ đông (bản sao y) còn giá trị đến ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Tìm hiểu về tên công ty, cách đặt tên công ty, lựa chọn tên công ty (Tên không trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó), có thể tra cứu tên công ty tại đây.
- Lựa chọn nơi dự kiến đặt trụ sở công ty, địa chỉ trụ sở phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (Không cần hợp đồng thuê mặt bằng).
- Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với quy mô công ty và ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Phân chia tỉ lệ vốn góp giữa các thành viên góp vốn đầu tư.
- Lựa chọn những ngành nghề kinh doanh mà dự kiến sẽ hoạt động kinh doanh.
 
2. Soạn hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh (theo mẫu).
- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên hợp danh ký từng trang.
- Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật:
+ Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
+ Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 6 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
Ghi chú:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác (kèm CMND) giữ chức danh quản lý do điều lệ công ty quy định.