thành lập văn phòng đại diện thành lập văn phòng đại diện nước ngoài thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại việt nam thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại việt nam thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài văn phòng đại diện nước ngoài thành lập doanh nghiệp
Tư vấn hướng dẫn thủ tục thành lập văn phòng đại diện
1. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện công ty TNHH bao gồm:
- Thông báo lập văn phòng đại diện, bao gồm những nội dung sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
- Tên văn phòng đại diện dự định thành lập ;
- Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện;
- Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện;
- Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu văn phòng đại diện;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Bản sao Điều lệ công ty;
- Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên công ty về việc thành lập văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện.
- Nếu văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
2. Trình tự thực hiện như sau:
- Sau khi hoàn thiện hồ sơ sẽ nộp lên Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố địa phương văn phòng đại diện đặt trụ sở.
- Thời gian thực hiện: 7 ngày làm việc
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(theo Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA)
(Áp dụng từ ngày 13/7/2009)
1- Thông báo lập chi nhánh – VPĐD do đại diện pháp luật ký (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2- Quyết định về việc thành lập chi nhánh – VPĐD ( có thể tham khảo mẫu ) (1 bản) của:
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) do chủ tịch hội đồng thành viên ký;
- Chủ sở hữu công ty hoặc chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH một thành viên do 1 cá nhân làm chủ sở hũu) do chủ sở hữu hoặc chủ tịch công ty ký;
- Chủ sở hữu công ty hoặc chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 1 thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu) do chủ sở hữu hoặc chủ tịch công ty hoặc chủ tịch hội đồng thành viên ký;
- Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần) do chủ tịch hội đồng quản trị ký;
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) do các thành viên hợp danh ký..
3- Biên bản họp về việc lập chi nhánh – VPĐD ( có thể tham khảo mẫu ) (1 bản) của:
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) có chữ ký tất cả thành viên và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 1 thành viên mô hình hội đồng thành viên) có chữ ký của tất cả thành viên và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần) có chữ ký tất cả thành viên hội đồng quản trị và đóng dấu treo phía trên góc trái;
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) của tất cả thành viên hợp danh và đóng dấu treo phía trên góc trái;
4- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh – VPĐD (có thể tham khảo mẫu) ( 1 bản);
5- Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm chi nhánh – VPĐD khác tỉnh, TP với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6- Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7- Trường hợp chi nhánh – VPĐD không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8- Trường hợp chi nhánh đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh – VPĐD (1 bản) theo quy định sau:
- Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
- Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
I.Dịch vụ tư vấn của chúng tôi bao gồm
Tư vấn làm thủ tục miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động Thành lập công ty TNHH như:
- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn cách đặt tên Công ty
- tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.
II. Điều kiện thành lập công ty TNHH
- Ngành nghề kinh doanh không thuộc đối tượng pháp luật cấm.
- Tên doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định tại điều 24 Luật Doanh nghiệp.
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của điều 24 Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Chủ đầu tư không vi phạm điều 9, 10 Luật Doanh nghiệp.
III.Tài liệu cần cung cấp khi thành lập công ty tnhh 1 thành viên
-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
-Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức.
-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập công ty , Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
-Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhâncủa từng đại diện theo uỷ quyền.
-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 1 thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp;
-Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
-Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
IV.Tài liệu cần cung cấp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
-Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
-Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
-Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
-Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH (KHÔNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ) hoặc VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
-------------------------------
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện (theo mẫu III-1 Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của:
- Chủ sở hữu Công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty (đối với Công ty TNHH một thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Hội đồng quản trị (đối với Công ty Cổ phần)
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).
3. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh/Văn phòng đại diện.
4. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của Người đứng đầu Chi nhánh/ Văn phòng đại diện.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp
6. Bản sao Điều lệ công ty (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh)
7. Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Người đứng đầu hoặc cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ chi nhánh/VPĐD (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ nộp: 03 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh/Văn phòng đại diện đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.
- Để thuận tiện trong công tác giải quyết thủ tục hành chính, nếu có thể Nhà đầu tư hỗ trợ cho Sở KHĐT bằng cách gửi một phần hoặc toàn bộ các tài liệu hồ sơ đề nghị cấp mới/điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư bằng file word, gửi về địa chỉ email “
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
” với tiêu đề là tên của doanh nghiệp/dự án (lưu ý: nội dung này không bắt buộc Nhà đầu tư thực hiện)