tăng vốn điều lệ tăng vốn điều lệ công ty tnhh tăng vốn điều lệ để làm gì tăng vốn điều lệ công ty tnhh 2 thành viên thủ tục tăng vốn điều lệ tăng vốn điều lệ ngân hàng tăng vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần tăng vốn điều lệ là gì
Căn cứ thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạh và Đầu tư thì thủ tục tăng vốn điều lệ công ty như sau:
Thủ tục tăng vốn, giảm vốn đầu tư doanh nghiệp tư nhân như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm vốn đầu tư, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.- Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký tăng hoặc giảm vốn cho công ty.- Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
2. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư bao gồm những nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
+ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty;
+ Vốn đầu tư đã đăng ký và vốn đầu tư dự định thay đổi; thời điểm và hình thức tăng hoặc giảm vốn;
3. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH hướng dẫn nghị định 43/2010.
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ, thủ tục tăng vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng vốn điều lệ, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.- Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký tăng vốn cho công ty.
- Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
2. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc tăng vốn điều lệ bao gồm những nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
+ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu và người được uỷ quyền;
+ Tỷ lệ sở hữu được uỷ quyền của từng đại diện uỷ quyền.
+ Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ dự định thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
+ Họ, tên, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật.
3. Cơ sở thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH hướng dẫn nghị định 43/2010.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH
1. Thông báo thay đổi tăng vốn điều lệ .
2. Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của:
- Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
3. Biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ của:
- Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
4. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định tăng vốn điều lệ ( đối với trường hợp tăng vốn điều lệ)
5. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới tiếp nhận vào công ty ( nếu có tiếp nhận thành viên mới).
6. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên mới góp vốn vào công ty theo quy định như sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
7. Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu ý: - Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong điều lệ công ty
- Không thực hiện việc giảm vốn đối với công ty TNHH một thành viên.
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tăng hoặc giảm vốn điều lệ
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn, bạn cần phải tiến hành các thủ tục sau:
1. Thông báo thay đổi vốn điều lệ (tăng vốn điều lệ).
2. Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của (tăng vốn điều lệ):
+ Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
+ Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
+ Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).
3. Biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ của (tăng vốn điều lệ):
+ Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới tiếp nhận vào công ty (nếu có tiếp nhận thành viên mớ, cổ đông mới).
6. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên mới góp vốn vào công ty theo quy định như sau:
+ Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
+ Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.