Theo quy định tại Nghị định số 27/2001/NĐ-CP về kinh doanh lữ hành, hướng dẫn du lịch, mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài, đều có thể kinh doanh du lịch lữ hành. Doanh nghiệp lữ hành của tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như của doanh nghiệp lữ hành Việt Nam.
- Phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Hồ sơ nộp tại cơ quan quản lý du lịch tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở. Trong vòng 30 ngày, nếu đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có bằng cử nhân ngoại ngữ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ du lịch.
Thành lập công ty liên doanh du lịch
Phát triển dịch vụ du lịch đang được xem là một trong những ngành dịch vụ trọng điểm trong tương lai tuy nhiên tại thời điểm hiện tại việc thành lập các công ty hoạt động du lịch (lữ hành) đang bị nhiều hạn chế bởi cam kết WTO cũng như những ràng buộc về mặt thủ tục hành chính. SUNLAW FIRM với năng lực và kinh nghiệm của mình sẵn sàng trợ giúp các công ty trong nước liên doanh với các nhà đầu tư quốc tế để thành lập loại hình công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực lữ hành du lịch.
(*) tại thời điểm hiện tại chưa thể thành lập loại hình công ty 100 % vốn nước ngoài kinh doanh lĩnh vực du lịch.
1. Về khả năng đáp ứng các điều kiện của dự án đầu tư tại Việt Nam:
1.1 Điều kiện về hình thức đầu tư:
Theo biểu cam kết WTO về dịch vụ của Việt nam:
Đối với dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471):
a) Hạn chế tiếp cận thị trường:
“Không hạn chế, ngoại trừ: Các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ dưới hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam mà không bị hạn chế phần vốn góp của phía nước ngoài”.
Công ty TNHH Du lịch ………….mà các nhà đầu tư mong muốn thành lập thuộc loại hình công ty liên doanh giữa Nhà Đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, với ngành nghề kinh doanh “Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch”, trong đó:
Nhà đầu tư nước ngoài:
Công ty TNHH ........... góp vào Công ty TNHH Du lịch...........số tiền là : .......000.000.000 VNĐ (bằng chữ: .......tỷ đồng Việt Nam) tương đương với ......000 USD (bằng chữ: .......... ngàn đô la mỹ), chiếm ......... % vốn điều lệ của công ty.
Nhà đầu tư trong nước:
Công ty cổ phần .......... góp vào Công ty TNHH Du lịch ........ số tiền là : ......000.000.000 VNĐ (bằng chữ:........ tỷ đồng Việt Nam) tương đương với ........000 USD (bằng chữ:........... ngàn đô la mỹ), chiếm ........ % vốn điều lệ của công ty.
Như vậy, Các nhà đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện về hình thức đầu tư của Dự án đầu tư nêu trên.
b) Hạn chế đối xử quốc gia:
“Không hạn chế, trừ hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là công dân Việt Nam. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam (inbourd) và lữ hành nội địa đối với khách du lịch Việt Nam như là một phần của dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam”
Các nhà đầu tư cam kết sẽ tuân thủ các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tư.
1.2 Điều kiện đối với doanh nghiệp Việt Nam là thành viên của Công ty TNHH Du lịch ..............:
Khoản 1, điều 51 Luật du lịch năm 2005 quy định về doanh nghiệp kinh doanh Lữ Hành có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
“Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước uốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trong trường hợp liên doanh thì phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế”.
Công ty Cổ phần .............. là một công ty được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............., đăng ký lần đầu ngày .....tháng .....năm 20....., đăng ký thay đổi lần..... ngày ..... tháng .....năm 20........
Công ty Cổ phần ............... đã được Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: ...../2010/TCDL-GPLHQT ngày ..... tháng..... năm 20.....
Như vậy, doanh nghiệp Việt nam đã đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về thành lập liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài.
1.3 Các điều kiện cần đáp ứng trong quá trình hoạt động của CÔNG TY TNHH DU LỊCH ....................
Khoản 2, điều 51 Luật du lịch 2005 quy định về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài:
“Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các khoản 2,3,4 và 5 Điều 46 của luật này”.
Các điều kiện đó là:
- Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách quốc tế theo phạm vi kinh doanh;
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất 4 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;
- Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
Các nhà đầu tư cam kết tuân thủ đầy đủ các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhà đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của những thông tin nêu trên và cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện trong suốt quá trình.
Lưu ý: nhà đầu tư trong nước và nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện kể trên mới được thành lập công ty liên doanh kinh doanh trong lĩnh vực du lịch.
2. Danh mục hồ sơ mà nhà đầu tư trong nước & nước ngoài cần tạo lập:
- BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ;
- ĐIỀU LỆ CÔNG TY DỰ ĐỊNH THÀNH LẬP;
- HỢP ĐỒNG LIÊN DANH;
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP;
- BIÊN BẢN HỌP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM VỀ VIỆC GÓP VỐN;
- QUYẾT ĐỊNH GÓP VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM;
- BIÊN BẢN/NGHỊ QUYẾT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯƠC NGOÀI VỀ VIỆC GÓP VỐN THÀNH LẬP LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM;
- QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC GÓP VỐN;
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH;
- QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LIÊN DOANH/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT;
- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (TRONG TRƯỜNG HỢP THUÊ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT)
- BẢN BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM;
- BẢN BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI;
- BẢN GIẢI TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ;
- BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC LỮ HÀNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH;
- GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC LỮ HÀNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH;
- PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ;
- MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH CHO KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀO VIỆT NAM;
- HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM
- VÀ MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC NHƯ: BẢN SAO/DỊCH ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ; HỘ CHIẾU/CMT SAO/DỊCH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN LIÊN DANH; BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA KIỂM TOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ; BẢN SAO GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHỆP TRONG NƯỚC...