• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Thành lập công ty du lịch

Thứ sáu, 15 Tháng 3 2013 13:54

thành lập công ty du lịch thủ tục thành lập công ty gợi ý thành lập kinh nghiệm mở công ty du lịch gợi ý thành lập công ty du lịch điều kiện thành lập công ty du lịch dự án thành lập công ty du lịch

Tư vấn thủ tục thành lập công ty du lịch

 
Kinh doanh đại lý du lịch, kinh doanh lữ hành du lịch là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Việc đăng ký kinh doanh và đăng ký hoạt động kinh doanh du lịch cần tiến hành như sau:
 
1. Hồ sơ bao gồm đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập công ty dự kiến thành lập;
- Điều lệ công ty dự kiến thành lập;
- Văn bản xác nhận ký quỹ vốn pháp định của ngân hàng đối với kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế
- Quyết định bổ nhiệm người có chứng chỉ kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định pháp luật Việt Nam;
 
2. Sau đăng ký kinh doanh cần thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động:
+ Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
+ Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
+ Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
- Lưu ý: Kinh doanh lữ hành quốc tế được phép kinh doanh lữ hành trong nước. kinh doanh lữ hành trong nước không được phép kinh doanh lữ hành quốc tế. 
 
 

Điều kiện thành lập công ty du lịch

Theo quy định tại Nghị định số 27/2001/NĐ-CP về kinh doanh lữ hành, hướng dẫn du lịch, mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài, đều có thể kinh doanh du lịch lữ hành. Doanh nghiệp lữ hành của tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như của doanh nghiệp lữ hành Việt Nam. 
 
1. Điều kiện để kinh doanh lữ hành trong nước: 
 
- Phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Phải có phương án kinh doanh du lịch;
- Ký quỹ 50 triệu đồng; 
 
2. Điều kiện để kinh doanh lữ hành quốc tế: 
 
- Phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Ký quỹ 250 triệu đồng;
- Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên;
- 3 hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:
+ Đơn theo mẫu;
+ Bản sao các giấy tờ pháp lý về doanh nghiệp;
+ Giấy xác nhận ký quỹ;
+ Bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch. 
 
Hồ sơ nộp tại cơ quan quản lý du lịch tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở. Trong vòng 30 ngày, nếu đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. 
 
4. Chỉ những người được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới được hành nghề với khách du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch chỉ được hành nghề khi đang làm việc ở một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm: 
 
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;
- Có bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng về hướng dẫn viên du lịch;
- Có bằng cử nhân ngoại ngữ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ du lịch.
 
 

Thành lập công ty liên doanh du lịch

Phát triển dịch vụ du lịch đang được xem là một trong những ngành dịch vụ trọng điểm trong tương lai tuy nhiên tại thời điểm hiện tại việc thành lập các công ty hoạt động du lịch (lữ hành) đang bị nhiều hạn chế bởi cam kết WTO cũng như những ràng buộc về mặt thủ tục hành chính. SUNLAW FIRM với năng lực và kinh nghiệm của mình sẵn sàng trợ giúp các công ty trong nước liên doanh với các nhà đầu tư quốc tế để thành lập loại hình công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực lữ hành du lịch.
(*) tại thời điểm hiện tại chưa thể thành lập loại hình công ty 100 % vốn nước ngoài kinh doanh lĩnh vực du lịch.
1. Về khả năng đáp ứng các điều kiện của dự án đầu tư tại Việt Nam:
1.1 Điều kiện về hình thức đầu tư:
Theo biểu cam kết WTO về dịch vụ của Việt nam:
Đối với dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471):
a) Hạn chế tiếp cận thị trường:
“Không hạn chế, ngoại trừ: Các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ dưới hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam mà không bị hạn chế phần vốn góp của phía nước ngoài”.
Công ty TNHH Du lịch ………….mà các nhà đầu tư mong muốn thành lập thuộc loại hình công ty liên doanh giữa Nhà Đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, với ngành nghề kinh doanh “Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch”, trong đó:
Nhà đầu tư nước ngoài:
Công ty TNHH ........... góp vào Công ty TNHH Du lịch...........số tiền là : .......000.000.000 VNĐ (bằng chữ: .......tỷ đồng Việt Nam) tương đương với ......000 USD (bằng chữ: .......... ngàn đô la mỹ),  chiếm ......... % vốn điều lệ của công ty.
Nhà đầu tư trong nước:
Công ty cổ phần .......... góp vào Công ty TNHH Du lịch ........ số tiền là : ......000.000.000 VNĐ (bằng chữ:........ tỷ đồng Việt Nam) tương đương với ........000 USD (bằng chữ:........... ngàn đô la mỹ),  chiếm ........ % vốn điều lệ của công ty.
Như vậy, Các nhà đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện về hình thức đầu tư của Dự án đầu tư nêu trên.
b) Hạn chế đối xử quốc gia:
“Không hạn chế, trừ hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là công dân Việt Nam. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam (inbourd) và lữ hành nội địa đối với khách du lịch Việt Nam như là một phần  của dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam”
Các nhà đầu tư cam kết sẽ tuân thủ các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tư.
1.2 Điều kiện đối với doanh nghiệp Việt Nam là thành viên của Công ty TNHH Du lịch ..............:
Khoản 1, điều 51 Luật du lịch năm 2005 quy định về doanh nghiệp kinh doanh Lữ Hành có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
“Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước uốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trong trường hợp liên doanh thì phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế”.
Công ty Cổ phần .............. là một công ty được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............., đăng ký lần đầu ngày .....tháng .....năm 20....., đăng ký thay đổi lần..... ngày ..... tháng .....năm 20........
Công ty Cổ phần ............... đã được Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: ...../2010/TCDL-GPLHQT  ngày ..... tháng..... năm 20.....
Như vậy, doanh nghiệp Việt nam đã đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về thành lập liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài.
1.3 Các điều kiện cần đáp ứng trong quá trình hoạt động của CÔNG TY TNHH DU LỊCH ....................
Khoản 2, điều 51 Luật du lịch 2005 quy định về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài:
“Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các khoản 2,3,4 và 5 Điều 46 của luật này”.
Các điều kiện đó là:
-         Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách quốc tế theo phạm vi  kinh doanh;
-         Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất 4 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;
-         Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
-         Có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
Các nhà đầu tư cam kết tuân thủ đầy đủ các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
 
Nhà đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của những thông tin nêu trên và cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện trong suốt quá trình.
Lưu ý:  nhà đầu tư trong nước và nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện kể trên mới được thành lập công ty liên doanh kinh doanh trong lĩnh vực du lịch.
 
 
2. Danh mục hồ sơ mà nhà đầu tư trong nước & nước ngoài cần tạo lập:
- BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ;
- ĐIỀU LỆ CÔNG TY DỰ ĐỊNH THÀNH LẬP;
- HỢP ĐỒNG LIÊN DANH;
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP;
- BIÊN BẢN HỌP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM VỀ VIỆC GÓP VỐN;
- QUYẾT ĐỊNH GÓP VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM;
- BIÊN BẢN/NGHỊ QUYẾT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯƠC NGOÀI VỀ VIỆC GÓP VỐN THÀNH LẬP LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM;
- QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC GÓP VỐN;
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH;
- QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LIÊN DOANH/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT;
- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (TRONG TRƯỜNG HỢP THUÊ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT)
- BẢN BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM;
- BẢN BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI;
- BẢN GIẢI TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ;
- BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC LỮ HÀNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH;
- GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC LỮ HÀNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH;
- PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ;
- MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH CHO KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀO VIỆT NAM;
- HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM
- VÀ MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC NHƯ: BẢN SAO/DỊCH ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ; HỘ CHIẾU/CMT SAO/DỊCH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN LIÊN DANH; BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA KIỂM TOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ; BẢN SAO GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHỆP TRONG NƯỚC...

 

 

 

 THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY DU LỊCH

 
Phạm vi hướng dẫn áp dụng: Thành lập công ty 100% vốn trong nước (thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh).
 
1. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty:
 
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
 
2. Hồ sơ thành lập công ty:
 
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
 
- Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
 
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
 
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
 
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
 
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
 
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
 
           
 

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

 
Ghi chú: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
 
Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
 
1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.
 
2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
 
a) Hộ chiếu Việt Nam;
 
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.
 
3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
 
4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.