• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Thành lập công ty liên doanh

Thứ sáu, 15 Tháng 3 2013 12:21

thành lập công ty liên doanh thành lập công ty liên doanh với nước ngoài luật thành lập công ty liên doanh thành lập công ty tnhh thành lập công ty cổ phần công ty liên doanh nước ngoài tư vấn thành lập doanh nghiệp thế nào là công ty liên doanh

Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty Liên doanh với nước ngoài của chúng tôi sẽ đại diện soạn hồ sơ, nộp hồ sơ thành lập Công ty Liên doanh với nước ngoài  tại cơ quan Nhà nước vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về giá cả và chất lượng khi đến với dịch vụ tư vấn thành lập công ty Liên doanh với nước ngoài
 
 

Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký Thành lập công ty liên doanh  như:
- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;


 

- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan Thành lập công ty.

 
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
+   Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
+   Hồ sơ nhà đầu tư, cụ thể:
-   Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
-   Trường hợp nhà đầu tư là pháp nhân:
Bản sao công chứng dịch và bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty;
Giấy chứng nhận mã số thuế Công ty;
Điều lệ Công ty;
Báo cáo tài chính Công ty năm gần nhất;
Quyết định của Công ty về việc đầu tư tại Việt Nam;
Thư chỉ định người đại diện Công ty tại Việt Nam;
Hộ chiếu người đại diện Công ty tại Việt Nam;
Bản sao công chứng dịch và bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự xác nhận số dư tài khoản phần vón góp thực hiện dự án của Nhà đầu tư;
Báo cáo tính hình tài chính của Nhà đầu tư;
Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu người đại diện theo pháp luật Công ty;
Dự thảo điều lệ Công ty phù hợp với loại hình doanh nghiệp đã lựa chọn;
Hợp đồng Liên doanh;
Thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm địa điểm triển khai dự án;
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa điểm triển khai dự án;
Bản giải trình kinh tế – kỹ thuật (Áp dụng trong trường hợp dự án thành lập liên quan đến sản xuất,có quy mô từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện);
Xác nhận ký quỹ của Ngân hàng (Áp dụng trong trường hợp dự án kinh doanh ngành nghề Pháp Luật quy định phải có vốn pháp định);

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty liên doanh

Chúng tôi tư vấn cho bạn toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề thành lập công ty liên doanh nước ngoài, quản lý công ty liên doanh nước ngoài.

Tư vấn cơ cấu nhân sự trong công ty liên doanh nước ngoài

Tư vấn hồ sơ tài liệu chuẩn bị thành lập công ty

Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu của các bên tham gia trong công ty

Cơ cấu thành viên công ty liên doanh nước ngoài

Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp

Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới), tư vấn những điều kiện trước, những điều kiện sau đối với nghành nghề đăng ký kinh doanh

Tư vấn về kiến thức thuế của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động

Tư vấn xin ưu đãi đầu tư đối với công ty liên doanh nước ngoài

Tư vấn cách phân chia lợi nhuận của các thành viên công ty khi quyết toán sau năm tài chính

Tư vấn về các vấn đề thuế đối với doanh nghiệp khi đi vào hoạt động Cung cấp mẫu tờ khai và hướng dẫn kê khai thuế.

2. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty liên doanh
Biên bản về việc họp các cổ đông trước thành lập công ty liên doanh
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty liên doanh nước ngoài
Soạn thảo Điều lệ Công ty liên doanh nước ngoài
Soạn hợp đồng hợp tác liên doanh của công ty liên doanh nước ngoài
Lập giải trình về điều kiện tài chính và cơ sở máy móc kỹ thuật để làm đề án xin thành lập công ty liên doanh nước ngoài
Soạn thảo danh sách sáng lập viên công ty liên doanh nước ngoài
Công chứng và dịch hồ sơ nước ngoài
Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên
Giấy chứng nhận góp vốn cho từng cổ đông
Quyết định bổ nhiệm Giám đốc
Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng
Sổ đăng ký thành viên sáng lập
3. Đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty liên doanh
Trên cơ sở hồ sơ pháp lý đã được hoàn thiện, luật sư của chúng tôi thực hiện việc giao dịch nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập công ty liên doanh, đại diện nhận giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi thay mặt khách hàng tiến hành đăng ký thuế, khắc dấu pháp nhân theo quy định của pháp luật.
Sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty liên doanh, luật sư của chúng tôi sẽ tư vấn các vấn đề pháp lý cần lưu ý khi công ty tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
 
 
 

Quy định về công ty liên doanh 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
Vốn pháp định của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bán khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.
Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…
Hồ sơ thành lập công ty
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư – theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.  Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang)của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần  Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Áp dụng với Thủ tục thành lập công ty liên doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền – Áp dụng với Thủ tục thành lập công ty liên doanh.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.