• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Chuyển đổi loại hình công ty

Thứ năm, 14 Tháng 3 2013 23:40

chuyển đổi loại hình công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư vấn chuyển đổi loại hình, Tư vấn chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH, Tư vấn chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại, Tư vấn chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và ngược lại.

 
Chuyển đổi loại hình là việc làm cần thiết khi Công ty có thay đổi về số lượng Thành viên, Cổ đông hoặc thay đổi chiến lược, quy mô hoạt động.
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Công ty tư vấn Hà Nguyễn có kinh nghiệm trong việc tư vấn chuyển đổi loại hình công ty cho Khách hàng.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình công ty cho Khách hàng trong các trường hợp sau:
Tư vấn chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH.
Tư vấn chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại.
Tư vấn chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và ngược lại.
Quy trình triển khai dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình công ty của Chúng tôi như sau:

Bước 1. Tư vấn cho Khách hàng trước khi tiến hành chuyển đổi:

Tư vấn các quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 về việc chuyển đổi loại hình công ty.
Tư vấn thủ tục và hồ sơ để chuyển đổi loại hình công ty tương ứng với từng trường hợp.
Tư vấn thiết lập phương án chuyển đổi loại hình công ty.
Tư vấn các quy định về tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty sau khi chuyển đổi.

Bước 2. Thay Khách hàng thực hiện các công việc:

Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty theo quy định.
Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ chuyển đổi công ty tới Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đại diện Khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty sau khi chuyển đổi.
Tiến hành thủ tục đổi lại Con dấu của Công ty.
Tiết kiệm chi phí và nhanh chóng đưa Công ty chuyển đổi đi vào hoạt động kinh doanh là những lợi ích mà Khách hàng có thể nhận được khi sử dụng dịch vụ này của Chúng tôi.
 
 
- Cty TNHH chuyển đổi thành Cổ phần và ngược lại.
- Cty TNHH 1 TV chuyển đổi thành TNHH 2 TV và nguợc lại.
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH.
Các loại hình doanh nghiệp có thể chuyển đổi như trên.Khi tiến hành chuyển đổi doanh nghiệp phải tiến hành làm thủ tục chuyển đổi và làm thủ tục lập mới với loại hình công ty định chuyển đổi.
Sau khi chuyển đổi công ty chuyển đổi kế thừa toàn bộ các nghĩa vụ tài chính, thuế, các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Ngoài tên gọi công ty, doanh nghiệp có thể thay đổi các chỉ tiêu khác trong giấy phép kinh doanh khi tiến hành chuyển đổi. Việc chuyển đổi dẫn tới việc hủy con dấu cũ và làm dấu mới.
Các chỉ tiêu có thể thay đổi khi tiến hành chuyển đổi:
1. Thay đổi trụ sở doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể thay đổi địa chỉ trụ sở chính, Trụ sở của doanh nghiệp phải có địa chỉ cụ thể, doanh nghiệp có thể đi mượn, đi thuê.Nhiều doanh nghiệp có thể có cùng một địa chỉ.Doanh nghiệp kê khai rõ địa chỉ trụ sở chính.
2. Thay đổi ngành nghề kinh doanh:
Doanh nghiệp có thể bổ sung, rút ngành  nghề kinh doanh, Doanh nghiệp có thể tiến hành bổ sung các ngành nghề kinh doanh trong hệ thống nghành kinh tế quốc dân bình thường những ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có điều kiện về vốn pháp định, chứng chỉ cần lưu ý như sau;
- Ngành nghề kinh doanh yêu cầu có chứng chỉ: Là các ngành nghề khi tiến hành đăng ký kinh doanh phải có chứng chỉ của người đứng đầu doanh nghiệp  hoặc các thành viên
- Ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định: Là các ngành nghề khi tiến hành đăng ký kinh doanh đòi hỏi phải có vốn pháp định, vốn pháp định phải được ngân hàng xác nhận, Doanh nghiệp kê khai ngành nghề cần bổ sung cho công ty chúng tôi.
 
3. Thay đổi người đại diện pháp luật:
- Doanh nghiệp có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật ( giám đốc, chủ tịch HĐTV, chủ tịch HĐQT) thành viên thay thế quản lý điều hành doanh nghiệp( Giám đốc, Chủ tịch HĐTV) không được là cán bộ, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên nghành quân đội, công an, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, đang chấp hành hình phạt tù.
- Doanh nghiêp kê khai cụ thể các thông tin về cá nhân thay thế.

4. Thay đổi vốn điều lệ:

Doanh nghiệp có thể tăng giảm vốn điều lệ. Khi tăng hay giảm vốn điều lệ doanh nghiệp phải ghi rõ số vốn tăng thêm.Cơ cấu lại phần vốn góp của các thành viên trong công ty sau khi tăng, giảm.

5. Thay đổi thành viên công ty:

Doanh nghiệp có thể rút, bổ sung, thay thế các thành viên trong công ty.  Doanh nghiệp chuẩn bi các thông tin về thành viên muốn rút, thay đổi, hay bổ sung.

6. Thay đổi tên công ty:

Tên của doanh nghiệp định thay thế không được trùng và gây nhầm lẫn với   doanh nghiệp khác trong cùng một tỉnh thành phố.

7. Các thay đổi khác :

Ngoài những thay đổi trên, doanh nghiệp có thể có những thay đổi khác trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Việc lấy thông tin sẽ được cụ thể với từng thay đổi khác đó.
Công việc doanh nghiệp phải chuẩn bị khi tiến hành thay đổi:
Bản Sao hoặc phô tô giấy phép ĐKKD
Các thông tin về vấn đề cần thay đổi đã được liệt kê tại phần Các chỉ tiêu thay đổi.
Dịch vụ của Chungd tôi
Lấy thông tin, tư vấn cụ thể từng yêu cầu thay đổi cho khách hàng.
Soạn thảo bộ hồ sơ chuyển đổi loại hình.
Thay mặt doanh nghiệp tiến hành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bàn giao cho doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi sau thời gian đã thoả thuận.
Tư vấn soạn thảo hồ sơ nội bộ doanh nghiệp sau khi chuyển đổi.
Tư vấn thủ tục thuế, kế toán, và các vấn đề liên quan đến pháp luật miễn phí cho doanh  nghiệp.
Thời gian và các mức phí trọn gói :
Thời gian : 1 – 15 ngày làm việc
Khách hàng muốn sử dụng các gói dịch vụ với thời gian cụ thể vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
Các sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp nhận được:
Giấy phép ĐKKD, Con dấu, Mã số Thuế, MS Hải quan, vốn điều lệ công ty. chúng tôi  tư vấn miễn phí thủ tục kê khai thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, kiểm toán, pháp luật khác sau 5 năm thành lập.

 

 

 

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Trường hợp: THAY ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
-------------------------------
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính THAY ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-15 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
- Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
KÈM THEO:
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
+ Hợp đồng chuyển nhượng (kèm các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang):
+ của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật
+ của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
(Tham khảo soạn thảo Điều lệ công ty tại: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/Tiếng Việt/Thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu chi tiết. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.)
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
8. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
9. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Doanh nghiệp download mẫu tại địa chỉ này)
10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư  có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]
11. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
* Lưu ý:
- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ nộp:  02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30 – 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.