Giải thể doanh nghiệp thủ tục giải thể doanh nghiệp khái niệm giải thể doanh nghiệp mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp giải thể doanh nghiệp là gì hồ sơ giải thể doanh nghiệp dịch vụ giải thể doanh nghiệp quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp
Tư vấn giải thể doanh nghiệp
Tư vấn giải thể doanh nghiệp, tư vấn giải thể công ty - Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp Luật.
Hiện nay trên thực tế có rất nhiều những thương nhân sau khi đăng ký kinh doanh nhưng vì những lý do khác nhau đã không tiến hành hoạt động kinh doanh hoặc đang kinh doanh nhưng không tiếp tục kinh doanh nữa không thông báo tạm ngừng hoạt động hoặc không giải thể Doanh nghiệp do thủ tục giải thể phức tạp và mất nhiều thời gian.
Công ty Minh Anh là đơn vị tư vấn chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn giải thể Công ty, đến với chúng tôi Quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng dịch vụ.
Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp của Công ty Minh Anh bao gồm:
1. Tư vấn về giải thể doanh nghiệp:
- Tư vấn các trường hợp giải thể doanh nghiệp.
- Tư vấn cách thức tiến hành họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc giải thể doanh nghiệp.
- Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động.
- Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
- Tư vấn thủ tục đóng mã số hải quan, mã số thuế.
- Tư vấn thủ tục xác nhận đóng tài khoản tại Ngân hàng (nếu có mở tài khoản) hoặc cam kết không mở tài khoản;
- Tư vấn thủ tục huỷ dấu và trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Tư vấn thủ tục trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tiến hành các thủ tục giải thể doanh nghiệp theo đại diện uỷ quyền:
- Tiến hành soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
- Tiến hành các thủ tục giải thể doanh nghiệp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1.Hồ sơ giải thể bao gồm:
-Quyết định giải thể hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định của Toà án tuyên bố giải thể doanh nghiệp;
-Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
-Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
-Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đa hoàn thành các nghĩa vụ thuế;
-Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc huỷ con dấu;
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
-Ba số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp đăng trên báo điện tử hoặc báo viết gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp ĐKKD...
2.Khoá mã số thuế doanh nghiệp:
Hồ sơ khoá mã số thuế bao gồm:
-Bản chính của Giấy chứng nhận đăng kí thuế;
-Bản sao của Biên bản thanh huỷ hoá đơn;
-Bản sao của Quyết định về việc giải thể, sát nhập, phá sản...
-Bản sao giấy nộp tiền đối với thuế phải nộp sau khi quyết toán;
3.Trả dấu pháp nhân:
Hồ sơ trả dấu pháp nhân bao gồm:
-Công văn xin trả dấu pháp nhân;
-Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp;
-Bản sao thông báo khoá mã số thuế;
-Giấy chứng nhận đăng kí mẫu dấu;
Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Biên bản thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 20.000 đồng
GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
I. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
A. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn.
2. Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục.
4. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
B. THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật này. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, trụ sở doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Thành lập tổ thanh lý tài sản; quyền và nhiệm vụ của tổ thanh lý tài sản được quy định trong phụ lục kèm theo quyết định giải thể;
e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp; quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày trung ương trong ba số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và
phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
3. Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
4. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày thanh toán hết nợ của doanh nghiệp, tổ thanh lý phải gửi hồ sơ về giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ về giải thể doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh phải xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
5. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể thực hiện theo quy định tại Điều này.
Hồ sơ giải thể DN (Điều 112 Luật Doanh nghiệp)
Căn cứ xác định doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
Doanh nghiệp được coi là thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả nếu :
1. Không có nợ quá hạn, không có các nghĩa vụ tài sản khác đã quá hạn mà chưa thanh toán được;
2. Không dùng vốn vay mới, kể cả đảo nợ, để thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
II. PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
TÊN DOANH NGHIỆP
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………….
|
…., ngày … tháng … năm………
|
THÔNG BÁO
V/v giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………..................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: ……………… ngày ……./……../ ................................................
Lý do giải thể: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|