• VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
  • VTEM Image Show
Show Slideshow

Dịch vụ Thành lập chi nhánh TPHCM - Hà Nội

Thứ năm, 14 Tháng 3 2013 23:13

Thành lập chi nhánh thành lập chi nhánh công ty thành lập chi nhánh công ty cổ phần thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại việt nam thành lập chi nhánh công ty ở nước ngoài thành lập chi nhánh khác tỉnh thành lập chi nhánh ở nước ngoài thành lập chi nhánh công ty tnhh 1 thành viên thành lập chi nhánh công ty nước ngoài

Thành lập chi nhánh

1. Tư vấn miễn phí các quy định của pháp luật về thành lập chi nhánh công ty:
Tư vấn mô hình, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động và điều hành;
Tư vấn thiết lập mối quan hệ giữa trưởng chi nhánh và các bộ phận trực thuộc;
Tư vấn các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trưởng chi nhánh;
Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
2. Đại diện thực hiện các thủ tục:
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh;
Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (người đứng đầu chi nhánh có mặt cùng nhân viên chúng tôi để ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho chi nhánh tại Cơ quan Công an có thẩm quyền;
Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu chi nhánh (người đứng đầu chi nhánh có mặt cùng nhân viên chúng tôi để ký nhận Dấu);
Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế cho chi nhánh;
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký Thuế cho chi nhánh.
 

Hướng dẫn hồ sơ thành lập chi nhánh

1. Thông báo lập Chi nhánh hoặc Thông báo lập Văn phòng đại diện   
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản về việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của: 
2.1- Chủ sở hữu Công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty đối với Công ty TNHH 1TV.
2.2- Hội đồng thành viên Công ty đối với Công ty TNHH 2TV trở lên. 
2.3- Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần.   
3. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện.   
4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.   
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Chi nhánh (trường hợp chi nhánh thay đổi mục tiêu, ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoặc thay đổi nhân sự đã đăng ký chứng chỉ hành nghề);   
6. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;   
7. Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty TNHH, Công ty Cổ phần ;
 
 
Thành lập chi nhánh
 
Thủ tục thành lập chi nhánh
 
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
 
Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
 
Tên chi nhánh dự định thành lập. Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Chi nhánh" đối với đăng ký thành lập chi nhánh, cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện;
 
Địa chỉ trụ sở chi nhánh;
 
Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh; 
 
Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh;
 
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
 
Hồ sơ kèm theo thông báo, phải có:
 
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; 
 
Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
 
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
 
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
 
Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
 
Nếu chi nhánh được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
 

THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI

 
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh:
 
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
 
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
 
Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
 
Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
 
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
 
Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
 
Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
 
Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
 
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh:
 
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP . 
 
Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
 
Thay đổi người đứng đầu của Chi nhánh;
 
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
 
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh tại Việt Nam;
 
Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Chi nhánh.
 
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
Tên chi nhánh dự định thành lập. Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Chi nhánh";
Địa chỉ trụ sở chi nhánh;
Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh;
Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh;
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, CMND/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
Nếu chi nhánh được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
 
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 7 (bảy)  ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh và được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.